• Home
  • Questions 131-134 refer to the following memo.
Question 1-4:
Questions 131-134 refer to the following memo.

To: All Staff

From: Stephanie Johnstone

Subject: Mr. Kaur's retirement

Hello everyone,

This is just a reminder that we have organized a retirement party for Mr. Kaur next Friday from 6 p.m (131) ___. I would appreciate it if you could all attend unless you have good reason not to. After everyone is seated, the program (132) ___ at precisely 6:15 p.m. The CEO plans to give a congratulatory speech. (133) ___. As our longest-serving staff member, he has certainly earned this recognition.

I have asked the supervisors of each department to (134) ___ a book in which members of staff may write messages to Mr. Kaur wishing him well upon his retirement. The book will be passed around starting tomorrow morning. It will be given to him at the end of the ceremony, so please make the time to write something.

 

fullscreen
Question 1:

Question 131. 

Trình tự làm bài 

  • Xác định dạng câu hỏi: Ta thấy đáp án đều là các giới từ và trạng từ khác nhau ⇒ Câu hỏi về Từ vựng.
  • Dịch nghĩa các đáp án 

(A) around (adv): khoảng chừng, xung quanh

(B) over (prep.): bên trên

(C) upward (adv): về phía trên

(D) onward (adv): trở đi

  • Thay các đáp án vào chỗ trống và dịch nghĩa câu hỏi để chọn được đáp án đúng ⇒ Đáp án A
This is just a reminder that we have organized a retirement party for Mr. Kaur next Friday from 6 p.m around.Đây chỉ là một lời nhắc rằng chúng ta sẽ tổ chức một buổi tiệc nghỉ hưu cho ông Kaur vào thứ Sáu tới đây từ khoảng 6 giờ chiều.
A. around
B. over
C. upward
D. onward
Question 2:

Question 132. 

Trình tự làm bài 

  • Xác định dạng câu hỏi: Ta thấy đáp án đều là các cách chia động từ khác nhau của từ “begin” ⇒ Câu hỏi về Ngữ pháp.
  • Sử dụng mẹo ngữ pháp: Cấu trúc câu điều kiện loại I: 

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên thể) ⇒ dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai 

 ⇒ Đáp án B

After everyone is seated, the program will begin at precisely 6:15 p.m.Sau khi mọi người đã ổn định chỗ ngồi, chương trình sẽ bắt đầu chính xác lúc 6:15 tối.
A. has begun
B. will begin
C. will have begun
D. began
Question 3:

Question 133. 

BƯỚC 1 - Đọc hiểu câu văn trước và sau dấu ba chấm
The CEO plans to give a congratulatory speech. (133) ___. As our longest-serving staff member, he has certainly earned this recognition.Giám đốc điều hành sẽ phát biểu chúc mừng. (133) ___. Với tư cách là nhân viên có thâm niên làm việc lâu nhất của chúng ta, ông ấy chắc chắn xứng đáng nhận được sự công nhận này.
BƯỚC 2 - Xác định chủ đề chung: Bối cảnh câu văn trước đang đề cập đến việc giám đốc phát biểu chúc mừng và câu sau nói về việc ông ấy (ông Kaur) xứng đáng nhận được sự công nhận này ⇒ Câu văn cần điền cần chứa nội dung liên quan đến giải thưởng/sự công nhận được trao cho ông Kaur
BƯỚC 3 - Đọc hiểu 4 phương án và chọn đáp án có nội dung phù hợp với chủ đề chung

(A) We will then ask Mr. Kaur to put off his retirement for a year.

(B) Our employees will be expected to remain loyal to the company.

(C) A board member will then present a loyalty award to Mr. Kaur.

(D) The office staff should say whether they can attend the ceremony.

(A) Sau đó, chúng ta sẽ yêu cầu ông Kaur hoãn nghỉ hưu trong một năm.

(B) Nhân viên của chúng ta sẽ phải trung thành với công ty.

(C) Sau đó, một thành viên hội đồng sẽ trao giải thưởng trung thành cho ông Kaur.

(D) Nhân viên văn phòng nên nói liệu họ có thể tham dự buổi lễ hay không.

  • Ta có thể thấy chi tiết “trao giải thưởng trung thành” chính là chi tiết thuộc về giải thưởng được trao ⇒ Chỉ có đáp án C là phù hợp.
A. We will then ask Mr. Kaur to put off his retirement for a year.
B. Our employees will be expected to remain loyal to the company.
C. A board member will then present a loyalty award to Mr. Kaur.
D. The office staff should say whether they can attend the ceremony.
Question 4:

Question 134.

Trình tự làm bài 

  • Xác định dạng câu hỏi: Ta thấy đáp án đều là các động từ khác nhau ⇒ Câu hỏi về Từ vựng.
  • Dịch nghĩa các đáp án 

(A) circulate: truyền tay nhau, lưu hành

(B) retrieve: tìm lại được

(C) determine: xác định

(D) reveal: tiết lộ

  • Thay các đáp án vào chỗ trống và dịch nghĩa câu hỏi để chọn được đáp án đúng ⇒ Đáp án A
I have asked the supervisors of each department to circulate a book in which members of staff may write messages to Mr. Kaur wishing him well upon his retirement. Tôi đã yêu cầu các giám sát viên của mỗi phòng ban truyền tay nhau cuốn sách để nhân viên có thể viết những lời chúc tốt đẹp gửi đến ông Kaur khi ông ấy nghỉ hưu.
A. circulate
B. retrieve
C. determine
D. reveal

These questions are from this test. Would you like to take a practice test?

Part 6 TOEIC Hacker 2 - Test 7