• Home
  • Directions: You will hear some conversations between two or more people.
Question 1-39:

Directions: You will hear some conversations between two or more people. You will be asked to answer three questions about what the speakers say in each conversation. Select the best response to each question and mark the letter (A), (B), (C), or (D) on your answer sheet. The conversations will not be printed in your test book and will be spoken only one time.
fullscreen
Question 1:

Question 32. What kind of business do the speakers most likely work for?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What kind of business do the speakers most likely work for?

(A) A hardware store

(B) A construction firm

(C) A building equipment manufacturer

(D) A landscaping company

Những người nói có khả năng làm việc cho loại hình kinh doanh nào?

(A) Một cửa hàng phần cứng

(B) Một công ty xây dựng

(C) Một nhà sản xuất thiết bị xây dựng

(D) Một công ty cảnh quan

Thông tin ở: Okay, Georgia. I can install the rest of the flooring myself. I'd like you to climb up onto the roof and help Rick attach the tiles. Say, is that a new toolbox? (M: Được rồi, Georgia. Tôi có thể tự lắp đặt phần còn lại của sàn. Tôi muốn bạn trèo lên mái nhà và giúp Rick gắn ngói. Nói cho tôi biết, đó có phải là một hộp công cụ mới?) => Người nói đề cập tới lắp đặt sàn nhà, mái nhà => Những người nói làm việc cho một công ty xây dựng
A. A hardware store
B. A construction firm
C. A building equipment manufacturer
D. A landscaping company
Question 2:

Question 33. What has the woman recently done?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What has the woman recently done?

(A) Rearranged a storage area

(B) Met with potential investors

(C) Attended a live demonstration

(D) Replaced one of her belongings

Người phụ nữ gần đây đã làm gì?

(A) Sắp xếp lại khu vực lưu trữ

(B) Gặp gỡ các nhà đầu tư tiềm năng

(C) Tham dự một cuộc biểu tình trực tiếp

(D) Thay thế một trong những đồ đạc của cô ấy

Thông tin ở: You know, my old blue tool kit was falling apart and never could carry that much anyway, so I thought I'd invest in a new one. (Bạn biết đấy, bộ dụng cụ màu xanh cũ của tôi đã bị hỏng và dù sao nó cũng không bao giờ có thể mang được nhiều như vậy, vì vậy tôi nghĩ mình nên đầu tư vào một cái mới) => Người phụ nữ đã thay bộ đồ nghề của mình
A. Rearranged a storage area
B. Met with potential investors
C. Attended a live demonstration
D. Replaced one of her belongings
Question 3:

Question 34. What does the woman say has changed about the Wenton X Series?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the woman say has changed about the Wenton X Series?

(A) It now has additional features.

(B) It is now made of a different metal.

(C) It has become less expensive.

(D) It has become safer to use.

Người phụ nữ nói Wenton X Series đã có thay đổi gì?

(A) Bây giờ nó có các tính năng bổ sung.

(B) Bây giờ nó được làm bằng một kim loại khác.

(C) Nó đã trở nên rẻ hơn.

(D) Nó đã trở nên an toàn hơn để sử dụng.

Thông tin ở: Well, now that it's been on the market for a few years, its prices have dropped (Bây giờ nó đã có mặt trên thị trường được vài năm, giá của nó đã giảm xuống. ) => bộ Wenton X Series đã rẻ hơn 

M: (32) Okay, Georgia. I can install the rest of the flooring myself. I'd like you to climb up onto the roof and help Rick attach the tiles. Say, is that a new toolbox? 

W: Oh, yes, it is. (33) You know, my old blue tool kit was falling apart and never could carry that much anyway, so I thought I'd invest in a new one. It's really nice. 

M: Wait. Is it a Winton X series? With the adjustable handle feature? I thought those cost like a hundred dollars. 

W: (34) Well, now that it's been on the market for a few years, its prices have dropped.  If you like it, you should look into getting one too.

M: (32) Được rồi, Georgia. Tôi có thể tự lắp đặt phần còn lại của sàn. Tôi muốn bạn trèo lên mái nhà và giúp Rick gắn ngói. Nói cho tôi biết, đó có phải là một hộp công cụ mới?

W: Đúng rồi, chính là nó. (33) Bạn biết đấy, bộ dụng cụ màu xanh cũ của tôi đã bị hỏng và dù sao nó cũng không bao giờ có thể mang được nhiều như vậy, vì vậy tôi nghĩ mình nên đầu tư vào một cái mới. Nó thực sự rất tuyệt. 

M: Chờ đã. Đây có phải là Winton X series không? Với tính năng tay cầm điều chỉnh? Tôi tưởng những món đó có giá tầm một trăm đô la. 

W: (34) Bây giờ nó đã có mặt trên thị trường được vài năm, giá của nó đã giảm xuống. Nếu bạn thích nó, bạn cũng nên xem xét mua một bộ.

A. It now has additional features.
B. It is now made of a different metal.
C. It has become less expensive.
D. It has become safer to use.
Question 4:

Question 35. What are the speakers mainly discussing?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What are the speakers mainly discussing?

(A) A video shoot

(B) A department supervisor

(C) A training program

(D) An upcoming presentation

Người nói đang chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?

(A) Một buổi quay video

(B) Một người giám sát bộ phận

(C) Một chương trình đào tạo

(D) Một bài thuyết trình sắp tới

Thông tin ở: Devon, did you hear about the television ad the marketing department is creating? It will feature some real employees working in our office. (Devon, bạn đã nghe về quảng cáo truyền hình mà bộ phận tiếp thị đang dựng chưa? Sẽ có một số nhân viên làm việc trong văn phòng của chúng ta được lên hình.) => Người nói thảo luận về video phòng marketing sẽ quay
A. A video shoot
B. A depariment supervisor
C. A training program
D. An upcoming presentation
Question 5:

Question 36. Why does the woman say, "I don't think anyone thought that"?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

Why does the woman say, "I don't think anyone thought that"?

(A) To decline an offer

(B) To justify a decision

(C) To agree with the man

(D) To correct a misunderstanding

Tại sao người phụ nữ nói, "Tôi không nghĩ có ai nghĩ như vậy"?

(A) Để từ chối một đề nghị

(B) Để biện minh cho một quyết định

(C) Để đồng ý với người đàn ông

(D) Để sửa chữa một sự hiểu lầm

Thông tin ở: 

“M: Wow. I never thought I'd be on TV for working in the accounting department.

W: I don't think anyone thought that.” 

(M: Ồ. Tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ được lên TV khi làm việc ở phòng kế toán.

W: Tôi không nghĩ có ai nghĩ vậy. ) 

=> Người phụ nữ đồng tình rằng không nghĩ mình sẽ được lên TV dù làm tại phòng kế toán

A. To decline an offer
B. To justify a decision
C. To agree with the man
D. To correct a misunderstanding
Question 6:

Question 37. What does the man say he will do tomorrow?


 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the man say he will do tomorrow?

(A) Arrive to work late

(B) Wear attractive clothes

(C) Watch a television broadcast

(D) Bring in his camera

Người đàn ông nói ngày mai anh ta sẽ làm gì ?

(A) Đi làm muộn

(B) Mặc trang phục lịch lãm

(C) Xem chương trình truyền hình

(D) Mang theo máy ảnh của anh ấy

Thông tin ở: I guess I'll wear my best looking suit tomorrow then. I want to make sure I look good on camera. (Tôi đoán tôi sẽ mặc bộ đồ đẹp nhất của tôi vào ngày mai. Tôi muốn chắc chắn rằng mình trông ổn trên máy ảnh.) => Ngày mai người đàn ông sẽ mặc đẹp đi làm

W: (35) Devon, did you hear about the television ad the marketing department is creating? It will feature some real employees working in our office.

M: Really? That's interesting. 

W: Yeah. So tomorrow, they're going to send a film crew here to record us working. 

(36) M: Wow. I never thought I'd be on TV for working in the accounting department.

W: I don't think anyone thought that.

M: (37) I guess I'll wear my best looking suit tomorrow then. I want to make sure I look good on camera.

W: (35) Devon, bạn đã nghe về quảng cáo truyền hình mà bộ phận tiếp thị đang dựng chưa? Sẽ có một số nhân viên làm việc trong văn phòng của chúng ta được lên hình.

M: Thật ư? Nghe thật thú vị. 

W: Đúng vậy. Vì vậy, ngày mai, họ sẽ cử một đoàn làm phim đến đây để ghi hình chúng ta làm việc. 

(36) M: Ồ. Tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ được lên TV khi làm việc ở phòng kế toán.

W: Tôi không nghĩ có ai nghĩ vậy. 

M: (37) Tôi đoán tôi sẽ mặc bộ đồ đẹp nhất của tôi vào ngày mai. Tôi muốn chắc chắn rằng mình trông ổn trên máy ảnh.

A. Arrive to work late
B. Wear attractive clothes
C. Watch a television broadcast
D. Bring in his camera
Question 7:

Question 38. What does the woman ask about?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the woman ask about?

(A) A size limit

(B) A bulk price

(C) A minimum quantity

(D) A likely completion date

Người phụ nữ hỏi về điều gì?

(A) Giới hạn kích thước

(B) Giá sỉ

(C) Số lượng tối thiểu

(D) Một ngày có khả năng hoàn thành

Thông tin ở: Hi. I'd like to have some posters printed and covered in protective plastic. How large of a document can you do that for? Would 3 feet by 2 feet be too big? (Chào. Tôi muốn in một số áp phích và bọc trong nhựa bảo vệ. Tôi có thể in tài liệu size lớn chừng nào? 3 feet x 2 feet có quá lớn không?) => Người phụ nữ hỏi tư vấn về giới hạn kích thước
A. A size limit
B. A bulk price
C. A minimum quantity
D. A likely completion date
Question 8:

Question 39. What does Demetri recommend that the woman do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does Demetri recommend that the woman do?

(A) Inquire at other print shops

(B) Wait until new stock is delivered

(C) Look at some samples online

(D) Choose a different material

Demetri khuyên người phụ nữ nên làm gì?

(A) Tìm hiểu tại các cửa hàng in ấn khác

(B) Đợi cho đến khi hàng mới được chuyển đến

(C) Xem một số mẫu trên mạng

(D) Chọn một nguyên liệu khác

Thông tin ở: 

M1: Let me check with my co-worker. Dimitri, can we laminate a 3 foot by 2 foot poster? 

M2: No. But we could print it on special thicker paper instead, that gives a similar effect 

(M1: Hãy để tôi kiểm tra với đồng nghiệp của tôi. Dimitri, chúng ta có thể ép một tấm áp phích 3 foot x 2 foot không?

M2: Không. Nhưng thay vào đó, chúng ta có thể in nó trên giấy đặc biệt dày hơn, điều đó mang lại hiệu quả tương tự.) => Demetri khuyên nên đổi sang loại giấy dày hơn

A. Inquire at other print shops
B. Wait unfil new stock is delivered
C. Look at some samples online
D. Choose a different material
Question 9:

Question 40. What does the woman say about Demetri's recommendation?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the woman say about Demetri's recommendation?

(A) She will consider it.

(B) She will implement it.

(C) She wants to hear more about it.

(D) She does not believe it is suitable.

Người phụ nữ nói gì về gợi ý của Demetri?

(A) Cô ấy sẽ xem xét nó.

(B) Cô ấy sẽ thực hiện nó.

(C) Cô ấy muốn nghe thêm về nó.

(D) Cô ấy không nghĩ rằng nó phù hợp.

Thông tin ở: I did. But I don't think that's a good idea. Paper wouldn't be durable enough for my needs. (Tôi nghe rồi. Nhưng tôi không nghĩ đó là một ý kiến ​​hay. Giấy sẽ không đủ bền cho nhu cầu của tôi) => Người phụ nữ đó không phải ý kiến hay

M1: Eastlake printing. How can I help you? 

W: (38) Hi. I'd like to have some posters printed and covered in protective plastic. How large of a document can you do that for? Would 3 feet by 2 feet be too big?

M1: (39) Let me check with my co-worker. Dimitri, can we laminate a 3 foot by 2 foot poster? 

M2: No. But we could print it on special thicker paper instead, that gives a similar effect. 

M1: Okay. Thanks Dmitry. Miss, did you hear that?

W: (40) I did. But I don't think that's a good idea. Paper wouldn't be durable enough for my needs. I'll try some other print shops. 

M1:Văn phòng in ấn Eastlake in nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

W: (38) Chào. Tôi muốn in một số áp phích và bọc trong nhựa bảo vệ. Tôi có thể in tài liệu size lớn chừng nào? 3 feet x 2 feet có quá lớn không?

M1: (39) Hãy để tôi kiểm tra với đồng nghiệp của tôi. Dimitri, chúng ta có thể ép một tấm áp phích 3 foot x 2 foot không? 

M2: Không. Nhưng thay vào đó, chúng ta có thể in nó trên giấy đặc biệt dày hơn, điều đó mang lại hiệu quả tương tự. 

M1: Được rồi. Cảm ơn Dmitry. Bạn, bạn đã nghe thấy không?

W: (40) Tôi nghe rồi Nhưng tôi không nghĩ đó là một ý kiến ​​hay. Giấy sẽ không đủ bền cho nhu cầu của tôi. Tôi sẽ thử hỏi một số cửa hàng in khác.

A. She will consider it.
B. She will implement it.
C. She wants to hear more about it.
D. She does not believe it is suitable.
Question 10:

Question 41. Where most likely does the conversation take place?


*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

Where most likely does the conversation take place?

(A) At a real estate agency

(B) At a medical clinic

(C) At a post office

(D) At a law firm

Cuộc trò chuyện có nhiều khả năng diễn ra ở đâu nhất?

(A) Tại một cơ quan bất động sản

(B) Tại một phòng khám y tế

(C) Tại một bưu điện

(D) Tại một công ty luật

Thông tin ở: My name is Natalie Reeves. I have a 02:00 appointment with doctor Dewan. (Tên tôi là Natalie Reeves. Tôi có một cuộc hẹn lúc 02:00 với bác sĩ Dewan) => Cuộc trò chuyện nhắc tới bác sĩ, cuộc hẹn khám => Cuộc trò chuyện có nhiều khả năng diễn ra ở phòng khám
A. At a real estate agency
B. At a medical clinic
C. At a post office
D. At a law firm
Question 11:

Question 42. What problem does the woman describe?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What problem does the woman describe?

(A) She did not receive a piece of mail.

(B) She did not understand some instructions.

(C) She misplaced a document.

(D) She is uncertain about a proposal.

Người phụ nữ mô tả vấn đề gì?

(A) Cô ấy không nhận được một kiện bưu phẩm nào.

(B) Cô ấy không hiểu một số hướng dẫn.

(C) Cô ấy đã đặt nhầm tài liệu.

(D) Cô ấy không chắc chắn về một lời đề nghị.

Thông tin ở: 

“M: …Did you bring the patient update paperwork we sent to your address on Evans Drive? 

W: Oh, I actually moved last month. So no. I never even got those documents. Is that going to be a problem? 

(M:...Bạn có mang theo giấy tờ cập nhật bệnh nhân mà chúng tôi đã gửi đến địa chỉ của bạn trên Evans Drive không? 

W: Ồ, thực ra tôi đã chuyển nhà vào tháng trước. Vì vậy, không. Tôi thậm chí chưa bao giờ nhận được những tài liệu đó. Liệu điều đó có vấn đề gì không?) => Cô ấy không nhận được mẫu đơn khám

A. She did not receive a piece of mail.
B. She did not understand some instructions.
C. She misplaced a document.
D. She is uncertain about a proposal.
Question 12:

Question 43. What does the man ask the woman to choose?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the man ask the woman to choose?

(A) When an appointment will be rescheduled for.

(B) Whether she will authorize a transaction

(C) How she will fill out some forms

(D) Where a shipment will be sent

Người đàn ông yêu cầu người phụ nữ chọn gì?

(A) Thời gian một cuộc hẹn sẽ được lên lịch lại 

(B) Liệu cô ấy có cho phép một giao dịch hay không

(C) Cách cô ấy sẽ điền vào một số mẫu đơn 

(D) Nơi một lô hàng sẽ được gửi

Thông tin ở: “It just means you'll need to complete them now before your appointment. Would you like the paper version or the electronic version on this tablet computer?” (Chỉ là bạn sẽ cần phải hoàn thành chúng ngay bây giờ trước cuộc hẹn của bạn. Bạn muốn viết giấy hay online qua máy tính bảng này?) => Người đàn ông yêu cầu người phụ nữ điền đơn khám

W: Hi. (41) My name is Natalie Reeves. I have a 02:00 appointment with doctor Dewan.

M: Let me see. Yes. There you are. (42) Did you bring the patient update paperwork we sent to your address on Evans Drive? 

W: Oh, I actually moved last month. So no. I never even got those documents. Is that going to be a problem?

M: No. (43) It just means you'll need to complete them now before your appointment. Would you like the paper version or the electronic version on this tablet computer?

W: Xin chào. (41) Tên tôi là Natalie Reeves. Tôi có một cuộc hẹn lúc 02:00 với bác sĩ Dewan.

M: Để tôi xem. Đúng. Bạn đây rồi. (41) Bạn có mang theo giấy tờ cập nhật bệnh nhân mà chúng tôi đã gửi đến địa chỉ của bạn trên Evans Drive không? 

W: Ồ, thực ra tôi đã chuyển nhà vào tháng trước. Vì vậy, không. Tôi thậm chí chưa bao giờ nhận được những tài liệu đó. Liệu điều đó có vấn đề gì không?

M: Không. (42) Chỉ là bạn sẽ cần phải hoàn thành chúng ngay bây giờ trước cuộc hẹn của bạn. Bạn muốn viết giấy hay online qua máy tính bảng này

A. When an appointment will be rescheduled for
B. Whether she will authorize a transaction
C. How she will fill out some forms
D. Where a shipment will be sent
Question 13:

Question 44. What is the main topic of the conversation?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What is the main topic of the conversation?

(A) An employee's performance evaluation

(B) A technical difficulty with some software

(C) A system for issuing scheduling reminders

(D) A convenience facility in a building

Chủ đề chính của cuộc trò chuyện là gì?

(A) Đánh giá hiệu suất của nhân viên

(B) Khó khăn kỹ thuật với một số phần mềm

(C) Một hệ thống đưa ra lời nhắc lịch trình

(D) Một cơ sở vật chất trong một tòa nhà

Thông tin ở: Hi, Miss Griffith. I just wanted to remind you that elevator technicians will be coming in next week to perform routine maintenance (Chào, cô Griffith. Tôi chỉ muốn nhắc cô rằng các kỹ thuật viên sửa thang máy sẽ đến vào tuần tới để thực hiện bảo trì định kỳ) => Hai nhân vật đang trò chuyện về bảo trì thang máy 
A. An employee's performance evaluation
B. A technical difficulty with some software
C. A system for issuing scheduling reminders
D. A convenience facility in a building
Question 14:

Question 45. What does the woman want to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the woman want to do?

(A) Administer a company wide survey

(B) Lower some maintenance spending

(C) Learn about upgrade options

(D) Clarify some guidelines

Người phụ nữ muốn làm gì?

(A) Đứng ra tổ chức một cuộc khảo sát toàn công ty

(B) Giảm một số chi phí bảo trì

(C) Tìm hiểu về các lựa chọn nâng cấp

(D) Làm rõ một số hướng dẫn

Thông tin ở: Actually, I've been thinking about improving or maybe even replacing our elevators to speed them up. When the technicians are here, I'd like to ask them what the possibilities are (Trên thực tế, tôi đã  đang nghĩ đến việc cải thiện hoặc thậm chí có thể thay thế thang máy của chúng tôi để tăng tốc độ của chúng. Khi các kỹ thuật viên ở đây, tôi muốn hỏi họ có những lựa chọn nào) => Người phụ nữ muốn tìm hiểu các lựa chọn khả thi để nâng cấp thang máy
A. Administer a companywide survey
B. Lower some maintenance spending
C. Learn about upgrade options
D. Clarify some guidelines
Question 15:

Question 46. What does the woman ask the man to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the woman ask the man to do?

(A) Set up a meeting

(B) Draft a notice

(C) Clean out a room

(D) Search a database

Người phụ nữ yêu cầu người đàn ông làm gì?

(A) Sắp xếp một cuộc họp

(B) Soạn thảo một thông báo

(C) Dọn dẹp phòng

(D) Tìm kiếm cơ sở dữ liệu

Thông tin ở: Then please call the company and arrange for a consultant to come in and talk to me. Sometime in the next few weeks would be great (Vậy hãy gọi cho công ty và sắp xếp một chuyên gia tư vấn đến và nói chuyện với tôi. Một lúc nào đó trong vài tuần tới là tốt nhất) => Người phụ nữ yêu cầu sắp xếp một cuộc học với chuyên gia tư vấn

M: (44) Hi, Miss Griffith. I just wanted to remind you that elevator technicians will be coming in next week to perform routine maintenance. 

W: Thanks, Lester. (45) Actually, I've been thinking about improving or maybe even replacing our elevators to speed them up. When the technicians are here, I'd like to ask them what the possibilities are. 

M: Well, they're maintenance technicians, so I'm not sure they'd know much about important factors like pricing.

W: Good point. (46) Then please call the company and arrange for a consultant to come in and talk to me. Sometime in the next few weeks would be great.

M: (44) Chào, cô Griffith. Tôi chỉ muốn nhắc cô rằng các kỹ thuật viên sửa thang máy sẽ đến vào tuần tới để thực hiện bảo trì định kỳ. 

W: Cảm ơn, Lester. (45) Trên thực tế, tôi đã  đang nghĩ đến việc cải thiện hoặc thậm chí có thể thay thế thang máy của chúng tôi để tăng tốc độ của chúng. Khi các kỹ thuật viên ở đây, tôi muốn hỏi họ có những lựa chọn nào.

M: Chà, họ là kỹ thuật viên bảo trì, vì vậy tôi không chắc họ biết nhiều về các yếu tố quan trọng như giá cả.

W: Bạn nói đúng. (46) Vậy xin vui lòng gọi cho công ty và sắp xếp một chuyên gia tư vấn đến và nói chuyện với tôi. Một lúc nào đó trong vài tuần tới là tốt nhất.

A. Set up a meeting
B. Draft a notice
C. Clean out a room
D. Search a database
Question 16:

Question 47. Why is the man at the store?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

Why is the man at the store?

(A) To have some footwear repaired

(B) To buy a gift for a family member

(C) To return some unwanted goods

(D) To place an advance order

Tại sao người đàn ông đến cửa hàng?

(A) Để sửa một số giày dép

(B) Để mua một món quà cho một thành viên trong gia đình

(C) Để trả lại một số hàng hóa không mong muốn

(D) Để đặt hàng trước

Thông tin ở: Hi. I was given this pair of sneakers as a gift but they're not really my style. I'd like to exchange them for a refund (Xin chào. Tôi đã được tặng đôi giày thể thao này nhưng chúng không thực sự là phong cách của tôi. Tôi muốn đổi chúng để được hoàn lại tiền) => Người đàn ông đến cửa hàng vì muốn đổi một món hàng lấy tiền
A. To have some footwear repaired
B. To have some footwear repaired
C. To return some unwanted goods
D. To place an advance order
Question 17:

Question 48. What does the woman request that the man do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the woman request that the man do?

(A) Estimate a person's shoe size

(B) Complete some paperwork

(C) Provide proof of a purchase

(D) Show her the problem with an item

Người phụ nữ yêu cầu người đàn ông làm gì?

(A) Ước tính cỡ giày của một người

(B) Hoàn thành một số thủ tục giấy tờ

(C) Cung cấp bằng chứng mua hàng

(D) Cho cô ấy xem vấn đề với một món đồ

Thông tin ở: I'll need to see the receipt though. Do you happen to have it? (Tuy nhiên tôi sẽ cần phải xem biên lai. Liệu bạn có nó không?) => Người phụ nữ cần hóa đơn mua hàng
A. Estimate a person's shoe size
B. Complete some paperwork
C. Provide proof of a purchase
D. Show her the problem with an item
Question 18:

Question 49. What does the woman apologize for?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the woman apologize for?

(A) A long shipping duration

(B) An unfavorable store policy

(C) The small selection of merchandise

(D) A malfunctioning payment system

Người phụ nữ xin lỗi vì điều gì?

(A) Thời gian vận chuyển dài

(B) Chính sách bất lợi cửa hàng 

(C) Số lựa chọn nhỏ của hàng hóa

(D) Một hệ thống thanh toán bị trục trặc

Thông tin ở: Oh, I'm sorry. But since it's been more than 30 days since these were purchased, We can't give you a cash refund. You'll only be able to get store credit (Oh tôi xin lỗi. Nhưng vì đã hơn 30 ngày kể từ khi mua đôi giày này, Chúng tôi không thể hoàn lại tiền mặt cho bạn. Bạn sẽ chỉ được tích điểm cho cửa hàng) => Người phụ nữ xin lỗi vì hóa đơn hết hạn, không thể hoàn tiền

W: Welcome to Nashville shoes. 

M: (47) Hi. I was given this pair of sneakers as a gift but they're not really my style. I'd like to exchange them for a refund. 

W: I can help you with that. (48) I'll need to see the receipt though. Do you happen to have it? 

M: Yes. The person who gave me the sneakers included it in the box just in case.  Here it is. 

W: Great. (49) Oh, I'm sorry. But since it's been more than 30 days since these were purchased, We can't give you a cash refund. You'll only be able to get store credit.

W: Chào mừng đến với giày Nashville. 

M: (47) Xin chào. Tôi đã được tặng đôi giày thể thao này nhưng chúng không thực sự là phong cách của tôi. Tôi muốn đổi chúng để được hoàn lại tiền

W: Tôi có thể giúp bạn với điều đó. (48) Tuy nhiên tôi sẽ cần phải xem biên lai. Liệu bạn có nó không? 

M: Tôi có. Người tặng tôi đôi giày thể thao đã cất nó vào hộp để đề phòng.  Đây rồi. 

W: Tuyệt vời. (49) Oh tôi xin lỗi. Nhưng vì đã hơn 30 ngày kể từ khi mua đôi giày này, Chúng tôi không thể hoàn lại tiền mặt cho bạn. Bạn sẽ chỉ được tích điểm cho cửa hàng.

A. A long shipping duration
B. An unfavorable store policy
C. The small selection of merchandise
D. A malfunctioning payment system
Question 19:

Question 50. What do the women hope to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What do the women hope to do?

(A) Reserve an earlier train

(B) Use a self-service machine

(C) Take advantage of a promotion

(D) Change their seating assignments

Những người phụ nữ mong sẽ làm gì?

(A) Đặt một chuyến tàu sớm hơn

(B) Sử dụng máy tự phục vụ

(C) Tận dụng lợi thế của một chương trình khuyến mãi

(D) Thay đổi chỗ ngồi của họ


 

Thông tin ở: My colleague and I just used the kiosk to print out our reserve tickets and we see that we've been seated in different rows. We were planning to get some work done on the train. Could we possibly sit together? (Đồng nghiệp của tôi và tôi vừa sử dụng ki-ốt để in vé đặt trước và chúng tôi thấy rằng chúng tôi đã được xếp ngồi ở các hàng khác nhau. Chúng tôi đã lên kế hoạch hoàn thành một số công việc trên tàu. Chúng tôi có thể ngồi cùng nhau được không?) => Người phụ nữ muốn đổi cho hai chỗ ngồi gần nhau đề có thể thảo luận công việc
A. Reserve an earlier train
B. Use a self-service machine
C. Take advantage of a promotion
D. Change their seating assignments
Question 20:

Question 51. What problem does the man describe?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What problem does the man describe?

(A) Some tickets have sold out.

(B) Some departures will be delayed.

(C) A computer server is down.

(D) A voucher has expired.

Người đàn ông đề cập tới vấn đề gì?

(A) Một số vé đã bán hết.

(B) Một số chuyến khởi hành sẽ bị trì hoãn.

(C) Một máy chủ bị hỏng.

(D) Một phiếu giảm giá đã hết hạn.

Thông tin ở: I'm sorry, but all of the trains going there are completely full. The Hingdon music festival is this weekend (Tôi xin lỗi, nhưng tất cả các chuyến tàu đến đó đều đã kín chỗ. Lễ hội âm nhạc Hingdon diễn ra vào cuối tuần này.) => Người đàn ông nói vé đã được bán hết do có lễ hội âm nhạc
A. Some tickets have sold out.
B. Some departures will be delayed.
C. A computer server is down.
D. A voucher has expired.
Question 21:

Question 52. What will the women most likely do next?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What will the women most likely do next?

(A) Notify a coworker

(B) Reevaluate a budget

(C) Divide up some work tasks

(D) Consider other travel methods

Những người phụ nữ có thể sẽ làm gì tiếp theo?

(A) Thông báo cho đồng nghiệp

(B) Đánh giá lại ngân sách

(C) Phân chia một số nhiệm vụ công việc

(D) Cân nhắc các phương thức di chuyển khác

Thông tin ở: We'll have to do the preparation separately. Let's sit down and figure out who will handle what (Chúng ta sẽ phải chuẩn bị riêng. Hãy ngồi xuống và phân xem ai sẽ giải quyết những gì.) => Hai người sẽ cần phân công lại công việc

W1: Hi. (50) My colleague and I just used the kiosk to print out our reserve tickets and we see that we've been seated in different rows. We were planning to get some work done on the train. Could we possibly sit together? Here are our tickets. 

M: Oh, you're going down to Hindu. (51) I'm sorry, but all of the trains going there are completely full. The Hingdon music festival is this weekend. 

W1: I see. Well, that's disappointing. But thanks anyway. 

M: No problem. 

W1: Well, what should we do, Tara? We need to get ready for our presentation.

W2: (52) We'll have to do the preparation separately. Let's sit down and figure out who will handle what.

W1: Xin chào. (50) Đồng nghiệp của tôi và tôi vừa sử dụng ki-ốt để in vé đặt trước và chúng tôi thấy rằng chúng tôi đã ngồi ở các hàng khác nhau. Chúng tôi đã lên kế hoạch hoàn thành một số công việc trên tàu. Chúng tôi có thể ngồi cùng nhau được không? Đây là vé của chúng tôi. 

M: Ồ, bạn đang đi xuống Hindu. (51) Tôi xin lỗi, nhưng tất cả các chuyến tàu đến đó đều đã kín chỗ. Lễ hội âm nhạc Hingdon diễn ra vào cuối tuần này. 

W1:  Tôi hiểu rồi. Chà, thật đáng thất vọng. Nhưng dù gì cũng cảm ơn. 

M: Không có gì. 

W1: Chà, chúng ta nên làm gì đây, Tara? Chúng ta cần chuẩn bị sẵn sàng cho bài thuyết trình của mình.

W2: (52) Chúng ta sẽ phải chuẩn bị riêng. Hãy ngồi xuống và phân xem ai sẽ giải quyết những gì.

A. Notify a coworker
B. Reevaluate a budget
C. Divide up some work tasks
D. Consider other travel methods
Question 22:

Question 53. What most likely is the man's job?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What most likely is the man's job?

(A) A journalist

(B) A graphic designer

(C) A newspaper editor

(D) A receptionist

Người đàn ông có thể đang làm công việc gì?

(A) Một nhà báo

(B) Một nhà thiết kế đồ họa

(C) Một biên tập viên báo chí

(D) Một nhân viên lễ tân

Thông tin ở: Pinterville Times front desk. This is Matt. How can I help you?” (Quầy lễ tân Pinterville Times. Đây là Matt. Tôi có thể giúp gì cho bạn?) => Người đàn ông nghe máy từ bàn lễ tân => Là nhân viên lễ tân
A. A journalist
B. A graphic designer
C. A newspaper editor
D. A receptionist
Question 23:

Question 54. According to the woman, what is the problem with an article?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

According to the woman, what is the problem with an article?

(A) Some details are missing.

(B) There are some errors.

(C) The meaning of its title is unclear.

(D) It was placed in the wrong section.

Theo người phụ nữ, bài viết có vấn đề gì?

(A) Một số chi tiết bị thiếu.

(B) Có một số lỗi sai.

(C) Ý nghĩa của tiêu đề không rõ ràng.

(D) Nó đã được đặt sai mục.

Thông tin ở: I'd like to express my dissatisfaction about her article on Pinterville Park. There's some incorrect information in it that needs to be cleared up. (Tôi muốn bày tỏ sự không hài lòng của mình về bài báo của cô ấy trên Pinterville Park. Có một số thông tin không chính xác trong đó cần phải được làm sáng tỏ) => Theo người phụ nữ, bài viết có một số thông tin không chính xác cần được sửa
A. Some details are missing.
B. There are some errors.
C. The meaning of its title is unclear.
D. It was placed in the wrong section.
Question 24:

Question 55. What does the man ask the woman to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the man ask the woman to do?

(A) Verify her professional qualifications

(B) Check the online version of the article

(C) Wait for him to locate a colleague

(D) File her complaint electronically

Người đàn ông yêu cầu người phụ nữ làm gì?

(A) Xác minh trình độ chuyên môn của cô ấy

(B) Kiểm tra phiên bản trực tuyến của bài viết

(C) Đợi anh ấy tìm đồng nghiệp

(D) Nộp đơn khiếu nại điện tử 

Thông tin ở: In that case, please fill out the reporting form on our website. You can access it from the contact us menu. (Trong trường hợp đó, vui lòng điền vào biểu mẫu báo cáo trên trang web của chúng tôi. Bạn có thể truy cập nó từ phần contact us) => Người đàn ông yêu cầu người phụ nữ điền đơn khiếu nại trên trang web

M: (53) Pinterville Times front desk. This is Matt. How can I help you? 

W: Hi. I was hoping to speak to 1 of your reporters. Denise Weber. 

M: May I ask what this is about?

W: (54) I'd like to express my dissatisfaction about her article on Pinterville Park. There's some incorrect information in it that needs to be cleared up. 

M: (55) In that case, please fill out the reporting form on our website. You can access it from the contact us menu. 

W: Oh, okay. Once I do that, how long will it take for a correction to be printed? 

M: Well, we have to verify the information so it usually takes a few days.

M: (53) Quầy lễ tân Pinterville Times. Đây là Matt. Tôi có thể giúp gì cho bạn? 

W: Xin chào.. Tôi mong muốn được nói chuyện với một trong số các phóng viên của bạn. Denise Weber. 

M: Tôi có thể hỏi lý do cho yêu cầu đó không?

W: (54) Tôi muốn bày tỏ sự không hài lòng của mình về bài báo của cô ấy trên Pinterville Park. Có một số thông tin không chính xác trong đó cần phải được làm sáng tỏ. 

M: (55) Trong trường hợp đó, vui lòng điền vào biểu mẫu báo cáo trên trang web của chúng tôi. Bạn có thể truy cập nó từ phần contact us

W: Oh, được rồi. Nếu tôi làm điều đó, sẽ mất bao lâu để phần chỉnh sửa được in? 

M: Chà, chúng tôi phải xác minh thông tin nên thường mất vài ngày.

A. Verify her professional qualifications
B. Check the online version of the article
C. Wait for him to locate a colleague
D. File her complaint electronically
Question 25:

Question 56. What is the man calling about?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What is the man calling about?

(A) A sales event

(B) A repair service

(C) A new business

(D) A product order

Người đàn ông gọi để nói về điều gì?

(A) Một sự kiện bán hàng

(B) Một dịch vụ sửa chữa

(C) Một doanh nghiệp mới

(D) Một đơn đặt hàng

Thông tin ở: Miss Ballard, this is Orlando from Ankins Electronics. I'm calling about the order for spare camera parts that you placed through our website (Cô Ballard đây là Orlando từ Ankins Electronics. Tôi đang gọi để nói về đơn đặt hàng máy ảnh mà bạn đã đặt qua trang web của chúng tôi) => Người đàn ông gọi để nói về đơn đặt máy ảnh của người phụ nữ
A. A sales event
B. A repair service
C. A new business
D. A product order
Question 26:

Question 57. What does the woman mean when she says, "I'm at work right now"?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the woman mean when she says, "I'm at work right now"?

(A) She does not have access to an item.

(B) She forgot about an appointment.

(C) She does not have time to talk.

(D) She is unaware of an issue that has arisen.

Người phụ nữ có ý gì khi cô ấy nói, "Bây giờ tôi đang làm việc"?

(A) Cô ấy không có một mặt hàng.

(B) Cô ấy quên mất một cuộc hẹn.

(C) Cô ấy không có thời gian để nói chuyện.

(D) Cô ấy không biết về một vấn đề đã phát sinh.

Thông tin ở: 

“M: We just need a little more information to make sure we send you the right products. Could you look at the underside of your camera and tell me its full model number?

W: Oh, I'm at work right now and I don't have the number memorized or anything. 

(M: Chúng tôi chỉ cần thêm một chút thông tin để đảm bảo chúng tôi gửi cho bạn đúng sản phẩm. Bạn có thể nhìn vào mặt dưới của máy ảnh và cho tôi biết số series đầy đủ của nó không?

W: Oh, bây giờ tôi đang làm việc và tôi không nhớ số điện thoại hay bất cứ thứ gì.) => Người phụ nữ đang làm việc => Không có số series của máy ảnh bên mình

A. She does not have access to an item.
B. She forgot about an appointment.
C. She does not have time to talk.
D. She is unaware of an issue that has arisen.
Question 27:

Question 58. What will the woman most likely do next?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What will the woman most likely do next?

(A) Write down some contact information

(B) Stand near the entrance to a building

(C) Make a drawing of a space

(D) Take a bus to her house

Người phụ nữ rất có thể sẽ làm gì tiếp theo?

(A) Viết ra một số thông tin liên lạc

(B) Đứng gần lối vào một tòa nhà

(C) Vẽ một không gian

(D) Đi xe buýt đến nhà cô ấy

Thông tin ở: 

“M:...Can I give you the direct phone number for customer service so you can call us from home later?

M: Sure. Let me just get a pen. Okay. I'm ready. 

(M:...Tôi có thể cho bạn số điện thoại trực tiếp của dịch vụ khách hàng để bạn có thể gọi cho chúng tôi từ nhà sau không?

M: Được thôi. Để tôi lấy một cây bút. Được rồi. Tôi đã sẵn sàng.) 

=> Người phụ nữ sẽ ghi xuống số điện thoại của bên chăm sóc khách hàng

M: (56) Miss Ballard, this is Orlando from Ankins Electronics. I'm calling about the order for spare camera parts that you placed through our website 

W: Yes. This is Emily Bowers. Is there a problem? 

M: No. (57) We just need a little more information to make sure we send you the right products. Could you look at the underside of your camera and tell me its full model number?

W: Oh, I'm at work right now and I don't have the number memorized or anything.  

M: Alright. (58) Can I give you the direct phone number for customer service so you can call us from home later?

W: Sure. Let me just get a pen. Okay. I'm ready.

M: (56) Cô Ballard đây là Orlando từ Ankins Electronics. Tôi đang gọi để nói về đơn đặt hàng máy ảnh mà bạn đã đặt qua trang web của chúng tôi 

W: Vâng. Đây là Emily Bowers. Có vấn đề gì không? 

M: Không. (57) Chúng tôi chỉ cần thêm một chút thông tin để đảm bảo chúng tôi gửi cho bạn đúng sản phẩm. Bạn có thể nhìn vào mặt dưới của máy ảnh và cho tôi biết số series đầy đủ của nó không?

W: Oh, bây giờ tôi đang làm việc và tôi không nhớ số điện thoại hay bất cứ thứ gì. 

M: Được rồi. (58) Tôi có thể cho bạn số điện thoại trực tiếp của dịch vụ khách hàng để bạn có thể gọi cho chúng tôi từ nhà sau không?

W: Được thôi. Để tôi lấy một cây bút. Được rồi. Tôi đã sẵn sàng.

A. Write down some contact information
B. Stand near the entrance to a building
C. Make a drawing of a space
D. Take a bus to her house
Question 28:

Question 59. What does the man thank the woman for?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the man thank the woman for?

(A) Lending him a resource

(B) Introducing him to an acquaintance

(C) Allowing him to use a workstation

(D) Looking over his writing

Người đàn ông cảm ơn người phụ nữ vì điều gì?

(A) Cho anh ấy mượn tài liệu 

(B) Giới thiệu anh ấy với một người quen

(C) Cho phép anh ta sử dụng trạm làm việc

(D) Nhìn qua bài viết của anh ấy

Thông tin ở: Hi, Michelle. It's Leyland. I want a call and thank you for letting me borrow that book by Theresa Riley. I ended up referring to it a lot while writing my article. (Chào, Michelle. Đây là Leyland. Tôi muốn gọi để cảm ơn bạn đã cho tôi mượn cuốn sách đó của Theresa Riley. Tôi đã đề cập đến nó rất nhiều trong bài báo của mình) => Người đàn ông cảm ơn người phụ nữ vì đã cho mượn sách

A. Lending him a resource
B. Introducing him to an acquaintance
C. Allowing him to use a workstation
D. Looking over his writing
Question 29:

Question 60. What does the man say happened last week?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the man say happened last week?

(A) A publishing decision was announced.

(B) A research interview took place.

(C) A university institution was closed.

(D) A submission was made.

Người đàn ông nói việc gì đã xảy ra vào tuần trước?

(A) Một quyết định xuất bản đã được công bố.

(B) Một cuộc phỏng vấn nghiên cứu đã diễn ra.

(C) Một tổ chức đại học đã bị đóng cửa.

(D) Một bài báo đã được nộp.

Thông tin ở: “If I'd had to wait for the university library to order the book, I'd never have been able to get the article to the journal last week before the cut off date. (Nếu tôi phải đợi thư viện trường đại học đặt sách, thì tôi đã không bao giờ có thể đưa bài báo lên tạp chí vào tuần trước trước hạn chót.) => Người đàn ông đã nộp bài báo của mình tuần trước
A. A publishing decision was announced.
B. A research interview took place.
C. A university institution was closed.
D. A submission was made.
Question 30:

Question 61. What does the man ask the woman about?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the man ask the woman about?

(A) Her experience with a process

(B) Her favorite coffee drink

(C) Her opinions on a book

(D) Her availability in the near future

Người đàn ông hỏi người phụ nữ về điều gì?

(A) Kinh nghiệm của cô ấy với một quá trình

(B) Thức uống cà phê yêu thích của cô ấy

(C) Ý kiến ​​của cô ấy về một cuốn sách

(D) Thời gian rảnh của cô ấy trong tương lai gần

Thông tin ở: Anyway, do you have a free hour sometime this week? I'd like to meet up to return the book and buy you a coffee. (Dù sao, bạn có thời gian rảnh vào tuần này không? Tôi muốn gặp để trả lại cuốn sách và mua cho bạn một ly cà phê) => Người đàn ông hỏi người phụ nữ liệu cô có rảnh vào tuần sau

M: (59) Hi, Michelle. It's Leyland. I want a call and thank you for letting me borrow that book by Theresa Riley. I ended up referring to it a lot while writing my article.

W: Oh, it was no problem. I'm glad I could help. 

M: You really did. (60) If I'd had to wait for the university library to order the book, I'd never have been able to get the article to the journal last week before the cut off date.

W: Yeah. The library system is pretty slow sometimes. I've certainly learned that lesson.

M: (61) Anyway, do you have a free hour sometime this week? I'd like to meet up to return the book and buy you a coffee.

M: (59) Chào, Michelle. Đây là Leyland. Tôi muốn gọi để cảm ơn bạn đã cho tôi mượn cuốn sách đó của Theresa Riley. Tôi đã đề cập đến nó rất nhiều trong bài báo của mình.

W: Ồ, không thành vấn đề. Tôi rất vui vì tôi có thể giúp đỡ. 

M: Bạn đã giúp tôi nhiều. (60) Nếu tôi phải đợi thư viện trường đại học đặt sách, thì tôi đã không bao giờ có thể đưa bài báo lên tạp chí vào tuần trước trước hạn chót.

W: Đúng vậy. Hệ thống thư viện đôi khi khá chậm. Tôi chắc chắn đã học được bài học đó.

M: (61) Dù sao, bạn có thời gian rảnh vào tuần này không? Tôi muốn gặp để trả lại cuốn sách và mua cho bạn một ly cà phê.

A. Her experience with a process
B. Her favorite coffee drink
C. Her opinions on a book
D. Her availability in the near future
Question 31:

Question 62. Who most likely is Mr. Han?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

Who most likely is Mr. Han?

(A) A government inspector

(B) A board member

(C) A new hire

(D) A vendor

Mr. Han có thể là ai nhất?

(A) Một thanh tra chính phủ

(B) Một thành viên hội đồng quản trị

(C) Một nhân viên mới

(D) Một nhà cung cấp

Thông tin ở: I wanted to check how your preparations for Byung-Hoon Han's first day are going. I'd like to get him ready to start contributing to the team right away. (Tôi muốn kiểm tra xem bạn đã chuẩn bị gì cho ngày đầu tiên của Byung-Hoon Han. Tôi muốn anh ấy sẵn sàng bắt đầu đóng góp cho đội ngay lập tức.) => Mr. Han là nhân viên mới
A. A government inspector
B. A board member
C. A new hire
D. A vendor
Question 32:

Question 63. What does the man say he is currently doing?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the man say he is currently doing?

(A) Organizing some files

(B) Making a schedule

(C) Reviewing an agreement

(D) Collecting some supplies

Người đàn ông nói rằng anh ta hiện đang làm gì?

(A) Sắp xếp một số tập tin

(B) Sắp xếp lịch trình

(C) Xem xét một thỏa thuận

(D) Thu thập một số vật liệu

Thông tin ở: “I'm arranging his orientation sessions right now.” (Tôi đang sắp xếp các buổi định hướng của anh ấy ngay bây giờ.) => Người đàn ông nói rằng anh ta đang sắp xếp lịch buổi định hướng
A. Organizing some files
B. Making a schedule
C. Reviewing an agreement
D. Collecting some supplies
Question 33:

Question 64. Look at the graphic. Which number does the woman recommend changing?

practice toeic - Englishfreetest.com

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

Look at the graphic. Which number does the woman recommend changing?

(A) 3

(B) 5

(C) 2

(D) 4.

Nhìn vào đồ họa. Người phụ nữ đề nghị thay đổi số nào?

(A) 3

(B) 5

(C) 2

(D)4.

Thông tin ở: That seems like too many paper clips. 2 boxes would probably be enough. Otherwise, it looks good. (Có vẻ như có quá nhiều kẹp giấy. Chắc 2 hộp là đủ. Còn lại thì mọi thứ có vẻ ổn.) => Người phụ nữ muốn giảm số kẹp giấy còn hai hộp => Thay đổi số 5

W: Hi, Dave. (62) I wanted to check how your preparations for Byung-Hoon Han's first day are going. I'd like to get him ready to start contributing to the team right away. 

M: Sure, Claude. (63) I'm arranging his orientation sessions right now. It looks like we should be able to get them all done on the first day.

W: That's great. And how about the office supplies he'll need? Have you ordered them yet? 

M: Oh, I'd like your opinion on that actually. Here's the order form I filled out. Does it look alright or did I forget anything?

W: (64) That seems like too many paper clips. 2 boxes would probably be enough. Otherwise, it looks good.

W: Chào Dave. (62) Tôi muốn kiểm tra xem bạn đã chuẩn bị gì cho ngày đầu tiên của Byung-Hoon Han. Tôi muốn anh ấy sẵn sàng bắt đầu đóng góp cho đội ngay lập tức.

M: Chắc chắn, Claude. (63) Tôi đang sắp xếp các buổi định hướng của anh ấy ngay bây giờ. Có vẻ như chúng ta sẽ có thể hoàn thành tất cả chúng trong ngày đầu tiên.

W: Thật tuyệt. Còn những đồ dùng văn phòng mà anh ấy sẽ cần thì sao? Bạn đã đặt thêm chưa? 

M: Ồ, tôi muốn hỏi ý kiến ​​​​của bạn về điều đó. Đây là mẫu đơn đặt hàng tôi đã điền. Liệu nó đã ổn chưa và tôi có quên bất cứ điều gì không?

W: (64) Có vẻ như có quá nhiều kẹp giấy. Chắc 2 hộp là đủ. Còn lại thì mọi thứ có vẻ ổn.

A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Question 34:

Question 65. What is the woman organizing?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What is the woman organizing?

(A) A fund-raiser

(B) An office dinner

(C) An awards ceremony

(D) A retirement party

Người phụ nữ đang tổ chức cái gì?

(A) Một buổi gây quỹ

(B) Một bữa tiệc tối của công ty

(C) Một lễ trao giải

(D) Một bữa tiệc về hưu

Thông tin ở: Hi. I'm calling to make an evening reservation for my office's annual holiday party. Can you serve 25 people preferably in 1 of your private rooms? (Xin chào. Tôi gọi để đặt chỗ buổi tối cho bữa tiệc ngày lễ hàng năm của văn phòng tôi. Liệu bạn có thể phục vụ 25 người trong 1 phòng riêng ở nhà ăn của bạn không?) => Người phụ nữ đang lên kế hoạch tổ chức tiệc ăn tối cho công ty
A. A fund-raiser
B. An office dinner
C. An awards ceremony
D. A retirement party
Question 35:

Question 66. Look at the graphic. What room will the woman's group use?

practice toeic - Englishfreetest.com

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

Look at the graphic. What room will the woman's group use?

(A) The Main Dining Room

(B) The Baldwin Room

(C) The Martin Room

(D) The Grant Room

Nhìn vào đồ họa. Nhóm phụ nữ sẽ sử dụng phòng nào?

(A) Phòng ăn chính

(B) Phòng Baldwin

(C) Phòng Martin

(D) Phòng Tài Trợ

Thông tin ở: Certainly, we just renovated our largest dining room besides the main one, and I must say it's lovely. We'll put your party in there (Chắc chắn rồi, chúng tôi vừa cải tạo phòng ăn lớn nhất bên cạnh phòng ăn chính, và tôi phải nói rằng nó rất đẹp. Chúng tôi sẽ tổ chức bữa tiệc của bạn ở đó) => Bên cạnh phòng ăn chính có 3 phòng. Phòng Baldwin được note có sức chứa đến 30 người => là phòng to nhất trong số phòng còn lại trừ phòng chính
A. The Main Dining Room
B. The Baldwin Room
C. The Martin Room
D. The Grant Room
Question 36:

Question 67. What does the man say the woman will have to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the man say the woman will have to do?

(A) Make a partial payment beforehand

(B) Approve a fixed menu of dishes

(C) Vacate the room by a certain time

(D) Read some guidelines for patrons

Người đàn ông nói người phụ nữ sẽ phải làm gì?

(A) Thanh toán trước một phần

(B) Phê duyệt thực đơn món ăn cố định

(C) Dời phòng vào một thời điểm nhất định

(D) Đọc một số hướng dẫn dành cho khách hàng quen

Thông tin ở: We do have an opening at 6. Now, we require a hundred dollar deposit to hold a dining room for an event (We do have an opening at 6. Now, we require a hundred dollar deposit to hold a dining room for an event) => Người phụ nữ cần chuyển trước 100 đô để giữ phòng

W: (65) Hi. I'm calling to make an evening reservation for my office's annual holiday party. Can you serve 25 people preferably in 1 of your private rooms?

M: (66) Certainly, we just renovated our largest dining room besides the main one, and I must say it's lovely. We'll put your party in there. What day and time will you be coming? 

W: Well, the party's this Friday and will be coming at 06:00. 

M: Let's see. Yes. (67) We do have an opening at 6. Now, we require a hundred dollar deposit to hold a dining room for an event.

W: That shouldn't be a problem.

W: (65) Xin chào. Tôi gọi để đặt chỗ buổi tối cho bữa tiệc ngày lễ hàng năm của văn phòng tôi. Liệu bạn có thể phục vụ 25 người trong 1 phòng riêng ở nhà ăn của bạn không?

M: (66) Chắc chắn rồi, chúng tôi vừa cải tạo phòng ăn lớn nhất bên cạnh phòng ăn chính, và tôi phải nói rằng nó rất đẹp. Chúng tôi sẽ tổ chức bữa tiệc của bạn ở đó. Bạn sẽ đến vào ngày và giờ nào? 

W: Chà, bữa tiệc diễn ra vào thứ Sáu này và sẽ diễn ra lúc 06:00. 

M: Để tôi xem nhé. Đúng. (67) Chúng tôi mở cửa lúc 6 giờ. Bây giờ, chúng tôi có yêu cầu đặt cọc 100 đô la để giữ phòng ăn cho một sự kiện.

W: Không vấn đề gì

A. Make a partial payment beforehand
B. Approve a fixed menu of dishes
C. Vacate the room by a certain time
D. Read some guidelines for patrons
Question 37:

Question 68. What problem does the man mention?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What problem does the man mention?

(A) A news report criticized the company.

(B) It is difficult to attract new staff.

(C) A client did not renew a contract.

(D) Several employees have quit their jobs.

Người đàn ông đề cập đến vấn đề gì?

(A) Một bản tin chỉ trích công ty.

(B) Khó khăn trong việc tuyển dụng nhân viên mới.

(C) Một khách hàng đã không gia hạn hợp đồng.

(D) Một số nhân viên đã nghỉ việc.

Thông tin ở: Miss Tucker, I think I've discovered why we haven't been getting enough applicants for job openings lately (Cô Tucker, tôi nghĩ rằng mình đã khám phá ra lý do tại sao gần đây chúng tôi không nhận được đủ ứng viên cho các vị trí tuyển dụng) =. Người đàn ông đề cập đến vấn đề công ty không có đủ ứng viên ứng tuyển
A. A news report criticized the company.
B. It is difficult to attract new staff.
C. A client did not renew a contract.
D. Several employees have quit their jobs.
Question 38:

Question 69. Look at the graphic. Which calegory does the woman want to know more about?

practice toeic - Englishfreetest.com

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

Look at the graphic. Which category does the woman want to know more about?

(A) Career Opportunities

(B) Management

(C) Pay and Benefits

(D) Work-Life Balance

Nhìn vào đồ họa. Người phụ nữ muốn tìm hiểu thêm về mục nào?

(A) Career Opportunities

(B) Management

(C) Pay and Benefits

(D) Work-Life Balance


 

Thông tin ở: Well, there isn't much that we can do about our compensation package at present, but this other low rating seems like something we could address. Can you find out more about it? (Chà, hiện tại chúng ta không thể làm gì nhiều với gói bồi thường của chúng ta, nhưng các mục bị đánh giá thấp còn lại có vẻ là điều chúng ta có thể giải quyết. Bạn có thể tìm hiểu thêm về nó? ) => Nhìn vào đồ họa có 2 mục bị đánh giá thấp là Pay and Benefits (=compensation), mục còn lại là Work-life balance => Người phụ nữ muốn tìm hiểu thêm về Work-life balance
A. Career Opportunities
B. Management
C. Pay and Benefits
D. Work-Life Balance
Question 39:

Question 70. What will the man do today?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What will the man do today?

(A) Share a Web link with the woman

(B) Alert other supervisors about a discovery

(C) Create a summary of some content

(D) Post a review on the Web site

Người đàn ông sẽ làm hôm nay?

(A) Chia sẻ một liên kết Web với người phụ nữ

(B) Thông báo cho những người giám sát khác về một phát hiện

(C) Tạo một bản tóm tắt của một số nội dung

(D) Đăng bài đánh giá trên trang Web

Thông tin ở: The site also has some longer reviews of our company. I'll read through them and prepare an outline of the important points for you by the end of the day. (Trang web cũng có một số đánh giá dài hơn về công ty của chúng tôi. Tôi sẽ đọc qua chúng và chuẩn bị một dàn ý về những điểm quan trọng cho bạn vào cuối ngày.) => Người đàn ông sẽ đọc các bài đánh giá và gạch ra các ý chính về công ty cho người phụ nữ

M: (68) Miss Tucker, I think I've discovered why we haven't been getting enough applicants for job openings lately. Take a look at the webpage on my tablet. It shows our average ratings on gold-star-employers.com, a website for reviewing employers.

W: Ah, yes. These numbers could be better. (69) Well, there isn't much that we can do about our compensation package at present, but this other low rating seems like something we could address. Can you find out more about it? 

M: Sure. (70) The site also has some longer reviews of our company. I'll read through them and prepare an outline of the important points for you by the end of the day.

M: (68) Cô Tucker, tôi nghĩ rằng mình đã khám phá ra lý do tại sao gần đây chúng tôi không nhận được đủ ứng viên cho các vị trí tuyển dụng. Hãy xem trang web trên máy tính bảng của tôi. Nó cho thấy xếp hạng trung bình của chúng ta trên gold-star-employers.com, một trang web để đánh giá các nhà tuyển dụng.

W: À vâng. Những con số này có thể tốt hơn. (69) Chà, hiện tại chúng ta không thể làm gì nhiều với gói bồi thường của chúng ta, nhưng các mục bị đánh giá thấp còn lại có vẻ là điều chúng ta có thể giải quyết. Bạn có thể tìm hiểu thêm về nó? 

M: Chắc chắn rồi. (70) Trang web cũng có một số đánh giá dài hơn về công ty của chúng tôi. Tôi sẽ đọc qua chúng và chuẩn bị một dàn ý về những điểm quan trọng cho bạn vào cuối ngày.

A. Share a Web link with the woman
B. Alert other supervisors about a discovery
C. Create a summary of some content
D. Post a review on the Web site

These questions are from this test. Would you like to take a practice test?

Part 3 TOEIC YBM 3 Test 5