• Home
  • Directions: You will hear some conversations between two or more people.
Question 1-39:

Directions: You will hear some conversations between two or more people. You will be asked to answer three questions about what the speakers say in each conversation. Select the best response to each question and mark the letter (A), (B), (C), or (D) on your answer sheet. The conversations will not be printed in your test book and will be spoken only one time.
fullscreen
Question 1:

Question 32 What does the man say will happen next month?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the man say will happen next month?

(A) A conference will take place.

(B) A new law will go into effect.

(C) A tour will be given.

(D) A staff member will retire.

Người đàn ông nói điều gì sẽ xảy ra vào tháng tới?

(A) Một hội nghị sẽ diễn ra.

(B) Một luật mới sẽ có hiệu lực.

(C) Một chuyến tham quan sẽ được tổ chức.

(D) Một nhân viên sẽ nghỉ hưu.

Thông tin ở: “She has that law conference in Sydney next month..” (Cô ấy có hội nghị về luật ở Sydney vào tháng tới) 
A. A conference will take place.
B. A new law will go into effect.
C. A tour will be given.
D. A staff member will retire.
Question 2:

Question 33 What does the woman say she did?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the woman say she did?

(A) Picked up some materials

(B) Made some reservations

(C) Had lunch with a client

(D) Posted a job listing

Người phụ nữ nói cô ấy đã làm gì?

(A) Đến lấy một số tài liệu

(B) Đặt phòng

(C) Ăn trưa với khách hàng

(D) Đăng một danh sách công việc

Thông tin ở: “Oh, I took care of all her flight and hotel bookings this morning” (Oh, tôi đã lo tất cả việc đặt vé máy bay và khách sạn cho cô ấy vào sáng nay) => Người phụ nữ đã đặt vé máy bay và phòng khách sạn
A. Picked up some materials
B. Made some reservations
C. Had lunch with a client
D. Posted a job listing
Question 3:

Question 34 What does the man ask the woman to do immediately?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the man ask the woman to do immediately?

(A) Listen to a telephone message

(B) Make copies of a file

(C) Correct a mistake

(D) Send a notification

Người đàn ông yêu cầu người phụ nữ làmngay lập tức?

(A) Nghe tin nhắn điện thoại

(B) Tạo bản sao của một tập tin

(C) Sửa lỗi

(D) Gửi thông báo

Thông tin ở: Well, please send her a confirmation email right now (Vâng, xin vui lòng gửi cho cô ấy một email xác nhận ngay bây giờ.) => Người đàn ông yêu cầu người phụ nữ gửi thông báo xác nhận qua email

M: Lynette, while you were at your meeting, I took a call from Carla Burns at Snaddler Associates. (32) She has that law conference in Sydney next month. She said she asked you to plan her trip by today, and she's worried that she hasn't heard back from you.

W: (33) Oh, I took care of all her flight and hotel bookings this morning. I just didn't have time to tell her before my meeting. 

M: Okay. (34) Well, please send her a confirmation email right now. I want her to know that everything has been arranged. 

M: Lynette, trong khi bạn đang ở cuộc họp của mình, tôi đã nhận được một cuộc gọi từ Carla Burns tại Snaddler Associates. (32) Cô ấy có hội nghị về  luật ở Sydney vào tháng tới. Cô ấy nói rằng cô ấy đã yêu cầu bạn lên kế hoạch cho chuyến đi của cô ấy trước ngày hôm nay và cô ấy lo lắng rằng cô ấy không nhận được phản hồi từ bạn.

W: (33) Ồ, tôi đã lo tất cả việc đặt vé máy bay và khách sạn cho cô ấy sáng nay. Tôi chỉ không có thời gian để nói với cô ấy trước cuộc họp của tôi.

M: Được rồi. (34) Vâng, xin vui lòng gửi cho cô ấy một email xác nhận ngay bây giờ. Tôi muốn cô ấy biết rằng mọi thứ đã được sắp xếp. 

A. Listen to a telephone message
B. Make copies of a file
C. Correct a mistake
D. Send a notification
Question 4:

Question 35 What does the woman ask for?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the woman ask for?

(A) A take-away cup

(B) A sales receipt

(C) A gift certificate

(D) An ingredient replacement

Người phụ nữ yêu cầu điều gì?

(A) Một cốc mang đi

(B) Biên lai bán hàng

(C) Một phiếu quà tặng

(D) Thay thế nguyên liệu  

Thông tin ở: “I'd like a latte, but do you have almond milk? I'd like that instead of regular milk, please.” (Tôi muốn một ly latte, nhưng bạn có sữa hạnh nhân không? Tôi muốn cái đó thay vì sữa bình thường, làm ơn.) => Người phụ nữ muốn đổi nguyên liệu  cho đồ uống của mình
A. A take-away cup
B. A sales receipt
C. A gift certificate
D. An ingredient replacement
Question 5:

Question 36 What does Bill correct Carl about?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does Bill correct Carl about?

(A) The name of a drink

(B) The operating hours of a café

(C) The availability of an item

(D) The cost of a change

Bill sửa lời của Carl về điều gì?

(A) Tên của một loại đồ uống

(B) Giờ hoạt động của một quán cà phê

(C) Tình trạng của một mặt hàng

(D) Chi phí thay đổi

Thông tin ở: 

“M1: Oh, I'm sorry, but we don't have that. 

M2: Excuse me, Kyle. We actually started carrying almond milk last week because customers kept asking for it. 

(M1: Oh, tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi không có cái đó. 

M2: Xin lỗi, Kyle. Chúng ta thực sự đã bắt đầu bán sữa hạnh nhân vào tuần trước vì khách hàng liên tục yêu cầu.) 

=> Bill sửa lại rằng mặt hàng sữa hạnh nhân vẫn còn hàng

A. The name of a drink
B. The operating hours of a café
C. The availability of an item
D. The cost of a change
Question 6:

Question 37 How does the woman want to pay for her order?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

How does the woman want to pay for her order?

(A) With cash

(B) With a voucher

(C) With a credit card

(D) With a mobile app

 

người phụ nữ muốn trả tiền cho đơn đặt hàng của mình như thế nào?

(A) Bằng tiền mặt

(B) Bằng  một phiếu giảm giá

(C) Bằng thẻ tín dụng

(D) Bằng  một ứng dụng di động

Thông tin ở: Oh, I have this coupon for a free drink for frequent customers too. Can I use it to pay for this drink? (Oh, tôi cũng có phiếu giảm giá đồ uống miễn phí cho khách hàng thường xuyên. Tôi có thể dùng nó để trả cho ly này không?) => người phụ nữ muốn trả tiền cho đơn đặt hàng với một phiếu giảm giá cho khách hàng thường xuyên

M1: Welcome to Riverside Coffee. What can I get for you?

W: (35) I'd like a latte, but do you have almond milk? I'd like that instead of regular milk, please.

M1: (36) Oh, I'm sorry, but we don't have that. 

M2: Excuse me, Kyle. We actually started carrying almond milk last week because customers kept asking for it. 

M1: Oh, I had no idea. Thanks for the correction Bill. Okay, ma'am. It looks like we'll be able to accommodate you. There's a 50 cent additional charge for substitutions though. Is that okay? 

W: That's no problem. (37) Oh, I have this coupon for a free drink for frequent customers too. Can I use it to pay for this drink? 

M1: Sure. 

 

M1: Chào mừng đến với Riverside Coffee. Tôi có thể lấy gì cho bạn? 

W: (35) Tôi muốn một ly latte, nhưng bạn có sữa hạnh nhân không? Tôi muốn cái đó thay vì sữa bình thường, làm ơn.

M1: (36) Oh, tôi xin lỗi, nhưng chúng tôi không có cái đó. Xin lỗi, Kyle. Chúng tôi thực sự đã bắt đầu bán sữa hạnh nhân vào tuần trước vì khách hàng liên tục yêu cầu. 

M1: Ồ, tôi không biết. Cảm ơn vì đã nhắc tôi Bill. Được rồi, thưa bà. Có vẻ như chúng tôi sẽ có thể làm được. Tuy nhiên, có một khoản phí bổ sung 50 xu cho việc thay thế. Như vậy có được không? 

W: Đó không phải là vấn đề. (37) Oh, tôi cũng có phiếu giảm giá đồ uống miễn phí cho khách hàng thường xuyên. Tôi có thể dùng nó để trả cho ly này không?

M1: Được chứ

A. With cash
B. With a voucher
C. With a credit card
D. With a mobile app
Question 7:

Question 38 What are the speakers most likely choosing cast members for?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What are the speakers most likely choosing cast members for?

(A) A television program

(B) A feature film

(C) A stage show

(D) An online advertisement

Người nói có nhiều khả năng chọn diễn viên cho cái  gì?

(A) Một chương trình truyền hình

(B) Một bộ phim truyện

(C) Một buổi biểu diễn trên sân khấu

(D) Một quảng cáo trực tuyến

Thông tin ở: Now let's talk about who to cast in the side parts. (Bây giờ hãy nói về việc chọn ai trong các vai phụ) => Họ đang chọn diễn viên  vai người chú cho một buổi biểu diễn sân khấu
A. A television program
B. A feature film
C. A stage show
D. An online advertisement
Question 8:

Question 39 What does the man say about Mr. Witherspoon?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the man say about

Mr. Witherspoon?

(A) He does not have a necessary skill.

(B) He should play another character.

(C) He will have to audition again.

(D) He has a scheduling conflict.

Người đàn ông nói gì về anh Witherspoon?

(A) Anh ấy không  có kỹ năng cần thiết.

(B) Anh ấy nên đóng vai một nhân vật khác.

(C) Anh ấy sẽ phải thử giọng một lần nữa.

(D) Anh ấy có xung đột về lịch trình.

Thông tin ở: It's true that he's quite a dynamic performer, but the character really needs to be able to sing. And the music part of Simon's audition was not impressive. (Đúng là anh ấy là một nghệ sĩ biểu diễn khá nổi bật, nhưng nhân vật này thực sự cần phải có khả năng hát. Còn phần âm nhạc trong buổi thử giọng của Simon không mấy ấn tượng.) => Người đàn ông thấy Witherspoon thiếu kỹ năng hát - kỹ năng quan trọng cho vai diễn
A. He does not have a necessary skill.
B. He should play another character
C. He will have to audition again
D. He has a scheduling conflict
Question 9:

Question 40 What does the man decide to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the man decide to do?

(A) Speak with an investor

(B) Rewatch a performance

(C) Postpone a discussion

(D) Move a location

Người đàn ông quyết định làm gì?

(A) Nói chuyện với một nhà đầu tư

(B) Xem lại một buổi biểu diễn

(C) Hoãn một cuộc thảo luận

(D) Di chuyển một địa điểm

Thông tin ở: Let's move on to another character for now and talk about casting the uncle again later (Bây giờ chúng ta hãy chuyển sang một nhân vật khác và nói về việc chọn lại nhân vật chú sau.) => Người đàn ông tạm dừng thảo luận về nhân vật người chú và quyết định chuyển sang một nhân vật khác

M1: Alright. (38) Now let's talk about who to cast in the side parts. First up is the character of the uncle. I liked Simon Witherspoon, I think he'd give the player a lively energy.

M2: (39) It's true that he's quite a dynamic performer, but the character really needs to be able to sing. And the music part of Simon's audition was not impressive. 

M1: Well, then let's get him a singing coach. I think it's worth the investment. 

M2: I'm not convinced. (40) Let's move on to another character for now and talk about casting the uncle again later

M1: Được rồi. (38) Bây giờ hãy nói về việc chọn ai trong các vai  phụ. Đầu tiên là nhân vật chú. Tôi thích Simon Witherspoon, tôi nghĩ anh ấy sẽ truyền cho nhân vật  nguồn năng lượng sống động.

(39) Đúng là anh ấy là một nghệ sĩ biểu diễn khá nổi bật, nhưng nhân vật này thực sự cần phải có khả năng hát. Còn phần âm nhạc trong buổi thử giọng của Simon không mấy ấn tượng. 

M1: Vậy thì hãy kiếm cho anh ấy một huấn luyện viên thanh nhạc. Tôi nghĩ nó đáng để đầu tư. 

M2: Tôi thì không thấy vậy. (40) Bây giờ chúng ta hãy chuyển sang một nhân vật khác và nói về việc chọn lại nhân vật người chú sau.

A. Speak with an investor
B. Rewatch a performance
C. Postpone a discussion
D. Move a location
Question 10:

Question 41 Where most likely is the conversation taking place?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

Where most likely is the conversation taking place?

(A) In a parking garage

(B) In a banquet hall

(C) In a seminar room

(D) ln a hotel lobby

Cuộc trò chuyện có thể diễn ra ở đâu nhất?

(A) Trong nhà để xe

(B) Trong phòng tiệc

(C) Trong phòng hội thảo

(D) Trong sảnh khách sạn

Thông tin ở: “I'd like to check out. Here's my room key.” (Tôi muốn trả phòng. Đây là chìa khóa phòng của tôi) => Người phụ nữ muốn trả phòng => cuộc trò chuyện diễn ra trong sảnh lễ tân khách sạn
A. In a parking garage
B. In a banquet hall
C. In a seminar room
D. ln a hotel lobby
Question 11:

Question 42 What does the woman imply when she says, "I arrived yesterday morning"?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the woman imply when she says, "I arrived yesterday morning"?

(A) She was not present for a talk.

(B) There is an error on an invoice.

(C) She did not have time for a social activity.

(D) There was strong competition for an opportunity.

Người phụ nữ ngụ ý gì khi cô ấy nói, "Tôi đã đến vào sáng hôm qua"?

(A) Cô ấy không có mặt để nói chuyện.

(B) Có lỗi trên hóa đơn.

(C) Cô ấy không có thời gian cho một hoạt động xã hội.

(D) Có sự cạnh tranh mạnh mẽ để giành lấy cơ hội.

Thông tin ở: “Oh, this is charging me for 2 nights. But I arrived yesterday morning. I'm attending an engineering convention.” (Oh, hóa đơn này tính phí tôi trong 2 đêm. Nhưng tôi mới đến vào sáng hôm qua. Tôi đang tham dự hội nghị kỹ thuật) => Hóa đơn đã tính nhầm thành hai đêm trong khi người phụ nữ mới đến từ đêm qua (nghĩa là mới ở được 1 đêm)
A. She was not present for a talk
B. There is an error on an invoice.
C. She did not have time for a social activity
D. There was strong competition for an opportunity.
Question 12:

Question 43 What will the woman most likely do next?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What will the woman most likely do next?

(A) Look over a timetable

(B) Make a call to a colleague

(C) Search through her handbag

(D) E-mail the man from a device

Người phụ nữ rất có thể sẽ làm gì tiếp theo?

(A) Xem qua thời gian biểu

(B) Gọi điện cho một đồng nghiệp

(C) Tìm đồ trong túi xách của cô ấy

(D) Gửi email cho người đàn ông từ một thiết bị

Thông tin ở: “Oh, Would you like to see my confirmation email? I think I have the print out here in my purse.” (Oh, bạn có muốn xem email xác nhận của tôi không? Tôi nghĩ rằng tôi có bản in ở đây trong ví của tôi.) => Người phụ nữ sẽ chuẩn bị tìm mail xác nhận trong túi của mình

W1: Good morning.

W2: (41) I'd like to check out. Here's my room key. 

W1: Thank you. Just a moment. Okay, miss Suzuki. Here's the bill for your stay. 

W2: (42) Oh, this is charging me for 2 nights. But I arrived yesterday morning. I'm attending an engineering convention.

W1: I'm not sure why, but our system has you listed for July first and second in room 04:07. 

W2: Well, I did originally book 2 nights but I changed my reservation about a week ago. (43) Oh, Would you like to see my confirmation email? I think I have the print out here in my purse

W1: That would be very helpful. 

W1: Chào buổi sáng.

W2: (41) Tôi muốn trả phòng. Đây là chìa khóa phòng của tôi

W1: Cảm ơn. Chỉ một lát thôi. Được rồi, cô Suzuki. Đây là hóa đơn cho kỳ nghỉ của bạn. 

W2: (42) Oh, hóa đơn này tính phí tôi trong 2 đêm. Nhưng tôi mới đến vào sáng hôm qua. Tôi đang tham dự hội nghị kỹ thuật.

W1: Tôi không chắc tại sao, nhưng hệ thống của chúng tôi đã liệt kê bạn cho ngày thứ nhất và thứ hai của tháng 7 trong phòng 04:07. 

W2: Chà, ban đầu tôi đã đặt phòng 2 đêm nhưng tôi đã thay đổi đặt phòng cách đây khoảng một tuần. (43) Oh, bạn có muốn xem email xác nhận của tôi không? Tôi nghĩ rằng tôi có bản in ở đây trong ví của tôi. 

W1: Điều đó sẽ rất hữu ích.

A. Look over a timetable
B. Make a call to a colleague
C. Search through her handbag
D. E-mail the man from a device
Question 13:

Question 44 Who most likely is the woman?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

Who most likely is the woman?

(A) An assembly line manager

(B) A truck driver

(C) A warehouse worker

(D) A sales clerk

Người phụ nữ có thể đang làm nghề gì nhất?

(A) Người quản lý dây chuyền lắp ráp

(B) Một tài xế xe tải

(C) Một công nhân nhà kho

(D) Một nhân viên bán hàng

Thông tin ở: “Delma, I've finished loading the products onto the truck for the 11:00 shipment.” (Delma, tôi đã hoàn thành chất hàng lên xe tải cho chuyến hàng lúc 11:00.) => công việc của người phụ nữ là  chất hàng lên xe => người phụ nữ có thể là công nhân làm việc trong nhà kho
A. An assembly line manager
B. A truck driver
C. A warehouse worker
D. A sales clerk
Question 14:

Question 45 What is the man concerned about?

** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What is the man concerned about?

(A) The status of a shipment

(B) The woman's health

(C) The opinion of an executive

(D) The woman's job satisfaction

Người đàn ông lo lắng về điều gì?

(A) Tình trạng của lô hàng

(B) Sức khỏe của người phụ nữ

(C) Ý kiến ​​của một giám đốc điều hành

(D) Sự hài lòng trong công việc của người phụ nữ

Thông tin ở: “ I noticed you rubbing your back earlier. Are you having back pain?” (Tôi nhận thấy bạn đã xoa lưng trước đó. Bạn đang bị đau lưng sao?) => Người đàn ông lo lắng về lưng của người phụ nữ
A. The status of a shipment
B. The woman's health
C. The opinion of an executive
D. The woman's job satisfaction
Question 15:

Question 46 What does the man offer the woman?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the man offer the woman?

(A) Help from another staff member

(B) Use of a special piece of equipment

(C) A career development opportunity

(D) A referral to a service provider

Người đàn ông giới thiệu gì cho người phụ nữ?

(A) Trợ giúp từ một nhân viên khác

(B) Sử dụng một thiết bị đặc biệt

(C) Cơ hội phát triển nghề nghiệp

(D) Giới thiệu đến một nhà cung cấp dịch vụ

Thông tin ở: I can recommend a massage therapist who specializes in treating lower back pain. (Tôi có thể giới thiệu một nhà trị liệu xoa bóp chuyên điều trị chứng đau lưng dưới) => Người đàn ông giới thiệu một dịch vụ xoa bóp trị liệu cho người phụ nữ

W: (44) Delma, I've finished loading the products onto the truck for the 11:00 shipment. It just left. I'm going to take my break now. 

M: Sure, Megan. But can I talk to you for a minute first? (45) I noticed you rubbing your back earlier. Are you having back pain?

W: A little bit, actually. But I'm sure that it will go away once I get the chance to relax this weekend. 

M: I hope so. If it doesn't, come and see me. (46) I can recommend a massage therapist who specializes in treating lower back pain. Several other workers have gone to see her and they say she's great. 

W: (44) Delma, tôi đã hoàn thành chất hàng lên xe tải cho chuyến hàng lúc 11:00. Xe  vừa rời đi. Tôi sẽ nghỉ ngơi bây giờ. 

M: Chắc chắn rồi, Megan. Nhưng tôi có thể nói chuyện với bạn một phút được không? (45) Tôi nhận thấy bạn xoa lưng trước đó. Bạn đang bị đau lưng sao?

W: Thực ra là có đau một chút. Nhưng tôi chắc chắn rằng nó sẽ đỡ khi tôi có cơ hội để thư giãn vào cuối tuần này. 

M: Tôi cũng mong là như vậy. Nếu không, hãy đến gặp tôi. (46) Tôi có thể giới thiệu một nhà trị liệu xoa bóp chuyên điều trị chứng đau lưng dưới. Một số công nhân khác đã đến gặp cô ấy và họ nói rằng cô ấy rất tuyệt.


 

A. Help from another staff member
B. Use of a special piece of equipment
C. A career development opportunity
D. A referral to a service provider
Question 16:

Question 47 What does the man hope to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the man hope to do?

(A) Release some music

(B) Rent some machinery

(C) Sell a piece of property

(D) Relocate a retail store

Người đàn ông hy vọng làm gì?

(A) Phát hành một số bản nhạc

(B) Thuê một số máy móc

(C) Bán một phần tài sản

(D) Di dời một cửa hàng bán lẻ

Thông tin ở: If everything looks good, I'd like to move my music shop into the space as soon as possible (Nếu mọi thứ đều ổn, tôi muốn chuyển cửa hàng âm nhạc của mình vào không gian  mới càng sớm càng tốt)  => Người đàn ông muốn chuyển cửa hàng âm nhạc của mình sang nơi khác
A. Release some music
B. Rent some machinery
C. Sell a piece of property
D. Relocate a retail store
Question 17:

Question 48 What problem does the woman mention?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What problem does the woman mention?

(A) A contract's terms are unfavorable.

(B) A space has some security issues.

(C) A local regulation is complicated.

(D) A certification has expired.

Người phụ nữ đề cập đến vấn đề gì?

(A) Các điều khoản của hợp đồng không thuận lợi.

(B) Một địa điểm có một số vấn đề về an ninh.

(C) Một quy định địa phương là phức tạp.

(D) Giấy chứng nhận đã hết hạn.

Thông tin ở: As your business lawyer, I'm concerned that the agreement doesn't allow you to transfer the lease or sublet the space. You'd be stuck there for the entire lease period. (Với tư cách là luật sư kinh doanh của bạn, tôi lo ngại rằng thỏa thuận không cho phép bạn chuyển nhượng hợp đồng thuê hoặc cho thuê lại không gian. Bạn sẽ phải ở đó trong toàn bộ thời gian thuê) => Nữ luật sư thông báo có vấn đề với điều khoản hợp đồng 
A. A contract's terms are unfavorable.
B. A space has some security issues.
C. A local regulation is complicated
D. A certification has expired
Question 18:

Question 49 What does the woman ask the man about?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the woman ask the man about?

(A) His familiarity with a process

(B) His willingness to negotiate

(C) His ability to prove a claim

(D) His access to a resource

Người phụ nữ hỏi người đàn ông về điều gì?

(A) Sự quen thuộc của anh ấy với một quy trình

(B) Sự sẵn lòng đàm phán của anh ấy

(C) Khả năng chứng minh yêu cầu bồi thường của anh ấy

(D) Quyền truy cập của anh ấy vào một tài nguyên

Thông tin ở: “Of course, you could ask the landlord to revise that part of the lease. But you might have to give him something in return. Higher rental fees, for example. Would you consider that?”(Tất nhiên, bạn có thể yêu cầu chủ nhà sửa lại phần đó của hợp đồng thuê. Nhưng bạn có thể phải trả lại cho anh ta một cái gì đó. Ví dụ, phí thuê cao hơn. Bạn sẽ cân nhắc  điều đó chứ?) => Nữ luật sư hỏi về sự sẵn lòng thương thuyết với chủ nhà của ông ấy

M: Hi, Jody. It's Randall Fisher. Did you get the draft lease I sent you for legal review? (47) If everything looks good, I'd like to move my music shop into the space as soon as possible.

W: I was planning to email you about that. (48) As your business lawyer, I'm concerned that the agreement doesn't allow you to transfer the lease or sublet the space. You'd be stuck there for the entire lease period. That's not very advantageous to you. 

M: Oh, I see. 

W: (49) Of course, you could ask the landlord to revise that part of the lease. But you might have to give him something in return. Higher rental fees, for example. Would you consider that?

M: Chào, Jody. Đây  là Randall Fisher. Bạn đã nhận được bản thảo hợp đồng thuê mà tôi đã gửi cho bạn để xem xét pháp lý chưa? (47) Nếu mọi thứ đều ổn, tôi muốn chuyển cửa hàng âm nhạc của mình vào không gian  mới càng sớm càng tốt.

W: Tôi đã định gửi email cho bạn về điều đó. (48) Với tư cách là luật sư kinh doanh của bạn, tôi lo ngại rằng thỏa thuận không cho phép bạn chuyển nhượng hợp đồng thuê hoặc cho thuê lại không gian. Bạn sẽ bị mắc kẹt ở đó trong toàn bộ thời gian thuê. Điều đó không có lợi cho bạn lắm. 

M: Ồ, tôi hiểu rồi. 

W: (49) Tất nhiên, bạn có thể yêu cầu chủ nhà sửa lại phần đó của hợp đồng thuê. Nhưng bạn có thể phải trả lại cho anh ta một cái gì đó. Ví dụ, phí thuê cao hơn. Bạn sẽ cân nhắc  điều đó chứ?

A. His familiarity with a process
B. His willingness to negotiate
C. His ability to prove a claim
D. His access to a resource
Question 19:

Question 50 What does the man mention about the meeting?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the man mention about the meeting?

(A) It was not originally scheduled for today.

(B) It includes a remote participant.

(C) It is being recorded.

(D) It might last past closing time.

Người đàn ông đề cậpvề cuộc họp?

(A) Ban đầu nó không được lên kế hoạch cho ngày hôm nay.

(B) Có  một người tham gia trực tuyến

(C) Nó đang được ghi lại.

(D) Nó có thể kéo dài quá giờ đóng cửa.

Thông tin ở: Hi, Heather. I'm glad you could join us for this meeting even though you're working from home today (Chào, Heather. Tôi rất vui vì bạn có thể tham gia cùng chúng tôi trong cuộc họp này mặc dù hôm nay bạn đang làm việc ở nhà.) => Heather sẽ tham gia cuộc họp trực tuyến. 
A. It was not originally scheduled for today.
B. It includes a remote participant.
C. It is being recorded
D. It might last past closing time.
Question 20:

Question 51 What kind of project are the speakers working on?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What kind of project are the speakers working on?

(A) Recruiting for staff openings

(B) Developing a questionnaire

(C) Organizing a training program

(D) Rewriting a set of policies

Những người thảo luận đang làm việc cho  loại dự án nào?

(A) Tuyển dụng nhân viên

(B) Xây dựng bảng câu hỏi

(C) Tổ chức một chương trình đào tạo

(D) Viết lại một bộ chính sách

Thông tin ở: As you both know, we'll be talking today about our proposed revisions to the employee handbook (Như cả hai bạn đã biết, hôm nay chúng ta sẽ bàn về những đề xuất sửa đổi sổ tay nhân viên.) => Họ đang thảo luận về việc sửa đổi sổ tay nhân viên
A. Recruiting for staff openings
B. Developing a questionnaire
C. Organizing a training program
D. Rewriting a set of policies
Question 21:

Question 52 What will the speakers do next?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What will the speakers do next?

(A) Give individual progress updates

(B) Read the minutes of a previous meeting

(C) Choose their preferred assignments

(D) Wait for an additional attendee

Người nói sẽ làm gì tiếp theo?

(A) Cập nhật tiến độ cá nhân

(B) Đọc biên bản cuộc họp trước

(C) Chọn nhiệm vụ  ưa thích của họ

(D) Chờ thêm người tham dự

Thông tin ở: Then let's begin by discussing how each of our assigned sections is coming along (Giờ cùng bắt đầu thảo luận về tiến triển của mỗi phần được chỉ định của chúng ta.) => Họ sẽ tiếp tục với việc cập nhật tình hình làm việc của bản thân

M: (50) Hi, Heather. I'm glad you could join us for this meeting even though you're working from home today. Can you see and hear us alright? 

W: Hi, Simon, and Donna. Yes. The video and audio seemed to be working just fine.

M: Great. Let's get started then. Donna? Alright. (51) As you both know, we'll be talking today about our proposed revisions to the employee handbook. Heather, do you have your materials at hand?

W: Yep. 

M: Great. (52) Then let's begin by discussing how each of our assigned sections is coming along

M: (50) Chào, Heather. Tôi rất vui vì bạn có thể tham gia cùng chúng tôi trong cuộc họp này mặc dù hôm nay bạn đang làm việc ở nhà. Bạn có thể nhìn thấy và nghe thấy chúng tôi ổn chứ? 

W: Xin chào, Simon và Donna. Đúng vậy. Video và âm thanh đều ổn.

M: Tuyệt vời. Vậy hãy bắt đầu nhé. . Donna? Được rồi. (51) Như cả hai bạn đã biết, hôm nay chúng ta sẽ bàn về những đề xuất sửa đổi sổ tay nhân viên. Heather, bạn đã cầm có tài liệu chưa?

W: Tôi cầm rồi. 

M: Tuyệt vời. (52) Giờ cùng bắt đầu thảo luận về tiến triển của mỗi phần được chỉ định của chúng ta.

A. Give individual progress updates
B. Read the minutes of a previous meeting
C. Choose their preferred assignments
D. Wait for an additional attendee
Question 22:

Question 53 What does the man say about his trip?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the man say about his trip?

(A) He plans to visit a friend.

(B) It will be one week long.

(C) It has been enjoyable.

(D) He is traveling for work.

Người đàn ông nói gì về chuyến đi của mình?

(A) Anh ấy định đi thăm một người bạn.

(B) Nó sẽ kéo dài một tuần.

(C) Nó rất thú vị.

(D) Anh ấy đi công tác.

Thông tin ở: Yes. I'm visiting Dublin for a few days on business. (Đúng. Tôi đi công tác tại Dublin trong vài ngày) => Người đàn ông đi công tác tại Dublin
A. He plans to visit a friend
B. It will be one week long
C. It has been enjoyable.
D. He is traveling for work
Question 23:

 Question 54 How does the woman assist the man?

** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

How does the woman assist the man?

(A) By giving him an extra cushion

(B) By agreeing to talk to another passenger

(C) By accepting a container for disposal

(D) By lending him a writing tool

Người phụ nữ giúp đỡ người đàn ông như thế nào?

(A) Bằng cách cho anh ấy thêm một cái đệm

(B) Bằng cách đồng ý nói chuyện với một hành khách khác

(C) Bằng cách nhận một thùng đựng rác  

(D) Bằng cách cho anh ấy mượn dụng cụ viết

Thông tin ở: 

“M: Do you have a pen I could borrow? 

W: Sure. Here you are.  

(M: Bạn có thể cho tôi mượn 1 cái bút không?

W: Chắc chắn rồi. Của ông đây.) 

=> người phụ nữ cho người đàn ông mượn cây bút để điền form

A. By giving him an extra cushion
B. By agreeing to talk to another passenger
C. By accepting a container for disposal
D. By lending him a writing tool
Question 24:

Question 55 According to the woman, what can the man do?.

** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

According to the woman, what can the man do?.

(A) Lean his seat back

(B) Access a storage area

(C) Leave part of a form blank

(D) Turn off an overhead light

Theo người phụ nữ, người đàn ông có thể làm gì?.

(A) Ngả ghế ra sau

(B) Mở ngăn chứa đồ

(C) Để trống một phần của biểu mẫu

(D) Tắt đèn trên cao

Thông tin ở: 

“M: But I don't have it memorized, and my passport is in my bag in the overhead compartment. 

W: Well, the fasten seat belt sign is off, So you can open up the compartment now if you'd like. Just make sure to close it when you're finished.”

(M: Nhưng tôi không nhớ nó, và hộ chiếu của tôi nằm trong túi của tôi ở ngăn trên cao. 

W: Vậy thì, dấu hiệu thắt dây an toàn đã tắt, vì vậy bạn có thể mở ngăn bây giờ nếu muốn. Chỉ cần đóng nó khi bạn hoàn thành.) 

=> người đàn ông có thể mở ngăn chứa đồ để lấy hộ chiếu

W: Good evening, sir. Is Ireland your final destination? 

M: (53) Yes. I'm visiting Dublin for a few days on business.

W: Alright. Then you'll need to fill out this landing card and submit it to immigration when the plane lands. 

M: Oh, okay.(54)  Do you have a pen I could borrow? 

W: Sure. Here you are. 

M: Thanks. Oh, this card is asking for my passport number. (55) But I don't have it memorized, and my passport is in my bag in the overhead compartment. 

W: Well, the fasten seat belt sign is off, So you can open up the compartment now if you'd like. Just make sure to close it when you're finished.

W: Chào buổi tối, thưa ông. Ireland có phải là điểm đến cuối cùng của ông không? 

M: (53) Đúng. Tôi đi công tác tại Dublin trong vài ngày.

W: Được rồi. Vậy ông sẽ cần điền vào thẻ hạ cánh này và nộp cho bộ phận nhập cư khi máy bay hạ cánh. 

M: Ờ được rồi. (54) Bạn có thể cho tôi mượn 1 cái bút không ?

W: Chắc chắn rồi. Của ông đây

M: Cảm ơn. Oh, thẻ này đang yêu cầu số hộ chiếu của tôi. (55) Nhưng tôi không nhớ nó, và hộ chiếu của tôi nằm trong túi của tôi ở ngăn trên cao. 

W: Vậy thì, dấu hiệu thắt dây an toàn đã tắt, vì vậy ông  có thể mở ngăn bây giờ nếu muốn. Chỉ cần đóng nó khi ông  hoàn thành.

A. Lean his seat back
B. Access a storage area
C. Leave part of a form blank
D. Turn off an overhead light
Question 25:

Question 56 Where do the speakers most likely work?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

Where do the speakers most likely work?

(A) At a public relations agency

(B) At an architectural firm

(C) At a recording studio

(D) At an art museum

Những người nói có thể đang làm việc ở đâu nhất?

(A) Tại một cơ quan quan hệ công chúng

(B) Tại một công ty kiến ​​trúc

(C) Tại phòng thu âm

(D) Tại một bảo tàng nghệ thuật

Thông tin ở: “Hey, Krista. How's your design for the concert hall coming along?” (Này, Krista. Việc thiết kế phòng hòa nhạc của bạn thế nào rồi?) => người đàn ông hỏi về việc thiết kế => Họ có thể làm tại một công ty kiến trúc
A. At a public relations agency
B. At an architectural firm
C. At a recording studio
D. At an art museum
Question 26:

Question 57 What does the man say will happen soon?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the man say will happen soon?

(A) A computer program will be upgraded.

(B) A building will be remodeled.

(C) Some interns will be selected.

(D) Business hours will change temporarily.

Người đàn ông nói điều gì sẽ xảy ra sớm?

(A) Một chương trình máy tính sẽ được nâng cấp.

(B) Một tòa nhà sẽ được tu sửa lại.

(C) Một số thực tập sinh sẽ được chọn.

(D) Giờ làm việc sẽ tạm thời thay đổi.

Thông tin ở: “I don't know if you've heard, but we're going to choose 3 students from the local university to do internships here this summer.”(Tôi không biết bạn đã nghe chưa, nhưng chúng tôi sẽ chọn 3 sinh viên từ trường đại học địa phương để thực tập ở đây vào mùa hè này.) => 3 thực tập sinh sẽ được chọn để tham gia kỳ thực tập vào mùa hè tới
A. A computer program will be upgraded.
B. A building will be remodeled.
C. Some interns will be selected.
D. Business hours will change temporarily
Question 27:

Question 58 What does the woman agree to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the woman agree to do?

(A) Calculate a budgetary requirement

(B) Telecommute for a short period

(C) Deliver a speech to a group

(D) Conduct some phone interviews

Người phụ nữ đồng ý làm gì?

(A) Tính toán yêu cầu ngân sách

(B) Làm việc từ xa trong một thời gian ngắn

(C) Phát biểu vài lời  tới một nhóm

(D) Thực hiện một số cuộc phỏng vấn qua điện thoại

Thông tin ở: “M: As a senior employee, it'd be great if you could give a talk to students about your work and the skills it requires. Would you be willing to do that sometime in July?

W: Sure. I'd be happy to.

(M: Chắc chắn là có rồi. Là một nhân viên lâu năm, sẽ thật tuyệt nếu bạn có thể nói chuyện với sinh viên về công việc của mình và những kỹ năng mà công việc đó yêu cầu. Bạn có thể làm điều đó vào khoảng tháng 7 không? 

W: Chắc chắn. Tôi rất sẵn lòng)

 => Người phụ nữ đồng ý phát biểu vài lời tới các thực tập sinh tương lai

M: (56) Hey, Krista. How's your design for the concert hall coming along? 

It's going well, Curtis. How are you doing?

W: I'm busy. 

(57) I don't know if you've heard, but we're going to choose 3 students from the local university to do internships here this summer. I'm in charge of the program. 

W: No. I hadn't heard that. Is there anything I can do to help? 

M: Definitely. (58) As a senior employee, it'd be great if you could give a talk to students about your work and the skills it requires. Would you be willing to do that sometime in July?

W: Sure. I'd be happy to.

M: (56) Này, Krista. Việc thiết kế phòng hòa nhạc của bạn thế nào rồi?  Mọi chuyện đều ổn, Curtis. Bạn dạo này thế nào? 

W: Tôi đang bận. 

M: (57) Tôi không biết bạn đã nghe chưa, nhưng chúng tôi sẽ chọn 3 sinh viên từ trường đại học địa phương để thực tập ở đây vào mùa hè này. Tôi phụ trách chương trình. 

W: Không. Tôi chưa nghe điều đó. Tôi có thể làm gì để giúp đỡ không? 

M: Chắc chắn là có rồi. (58) Là một nhân viên lâu năm, sẽ thật tuyệt nếu bạn có thể nói chuyện với sinh viên về công việc của mình và những kỹ năng mà công việc đó yêu cầu. Bạn có thể làm điều đó vào khoảng tháng 7 không? 

W: Chắc chắn. Tôi rất sẵn lòng

A. Calculate a budgetary requirement
B. Telecommute for a short period
C. Deliver a speech to a group
D. Conduct some phone interviews
Question 28:

Question 59 What does the man say he is currently doing?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the man say he is currently doing?

(A) Repairing some electronics

(B) Assembling some furniture

(C) Packing a moving crate

(D) Installing an appliance

Người đàn ông nói rằng anh ta hiện đang làm gì?

(A) Sửa chữa một số thiết bị điện tử

(B) Lắp ráp một số đồ nội thất

(C) Đóng gói thùng chuyển động

(D) Lắp đặt thiết bị

Thông tin ở: “I'm on the fourth floor, putting up a wall fan for the accountants.” (Tôi  đang ở tầng 4, lắp quạt treo tường cho phòng kế toán.) => Người đàn ông đang lắp đặt một thiết bị 
A. Repairing some electronics
B. Assembling some furniture
C. Packing a moving crate
D. Installing an appliance
Question 29:

Question 60 What is the problem with a nearby building?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What is the problem with a nearby building?

(A) It is blocking some light.

(B) It is increasing noise levels.

(C) It is reflecting some heat.

(D) It is causing higher winds.

Vấn đề với một tòa nhà gần đó là gì?

(A) Nó đang chặn một số ánh sáng.

(B) Nó đang tăng mức độ tiếng ồn.

(C) Nó đang phản xạ một ít  nhiệt.

(D) Nó đang gây ra gió lớn hơn.

Thông tin ở: It's getting warm up here because of the sunlight bouncing off the new skyscraper across the street. (Ở đây đang ấm dần lên vì ánh nắng hắt ra từ tòa nhà chọc trời mới xây bên kia đường) => Tòa nhà mới xây bắt nắng => gây tình trạng phản xạ nhiệt
A. It is blocking some light
B. It is increasing noise levels
C. It is reflecting some heat
D. It is causing higher winds
Question 30:

Question 61 What does the man mean when he says, "I left my blue screwdriver on my desk"?


 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the man mean when he says, "I left my blue screwdriver on my desk"?

(A) He is willing to lend his belongings to the woman.

(B) He will not be able to complete his task right away.

(C) He does not mind returning to his work station.

(D) He would like the woman to bring a tool to him.

Người đàn ông có ý gì khi anh ta nói, "Tôi để cái tuốc nơ vít màu xanh của tôi trên bàn làm việc"?

(A) Anh ấy sẵn sàng cho người phụ nữ mượn đồ đạc của mình.

(B) Anh ấy sẽ không thể hoàn thành nhiệm vụ của mình ngay lập tức.

(C) Anh ấy không ngại trở lại nơi làm việc của mình.

(D) Anh ấy muốn người phụ nữ mang dụng cụ đến cho anh ấy.

Thông tin ở: 

“M2: Oh, actually, I left my blue screwdriver on my desk. 

M1: Oh, yes. I see it. I'll be there in a minute. ” 

(M2: Ồ, thật ra thì tôi đã để quên chiếc tuốc nơ vít màu xanh trên bàn. 

M1: Ồ, đúng rồi. Tôi thấy nó. Tôi sẽ đến đó trong một phút)

=> Người đàn ông muốn người phụ nữ mang dụng cụ đến cho anh ấy

W: Hi, Marcus. Where are you right now?

M: (59) I'm on the fourth floor, putting up a wall fan for the accountants.

W: Oh, okay. I'm back from my trip to the hardware store and I was wondering where you'd gone. 

M: Yeah. The fan was delivered after you left and they asked me to put it up right away. (60) It's getting warm up here because of the sunlight bouncing off the new skyscraper across the street. 

W: Really? That's too bad. Well, let me know if you need anything.

M: (61) Oh, actually, I left my blue screwdriver on my desk. 

W: Oh, yes. I see it. I'll be there in a minute. 

W: Chào, Marcus. Bạn đang ở đâu ngay bây giờ? 

M: (59) Tôi  đang ở tầng 4, lắp quạt treo tường cho phòng kế toán.

W: oh, được rồi. Tôi đang quay lại từ cửa hàng phần cứng và tôi đang tự hỏi bạn đã đi đâu. 

M: Vâng. Chiếc quạt được giao sau khi bạn rời đi và họ yêu cầu tôi lắp nó ngay. (60) Ở đây đang ấm dần lên vì ánh nắng hắt ra từ tòa nhà chọc trời mới xây bên kia đường. 

W: Vậy à? Điều đó thật tệ. Được rồi, hãy cho tôi biết nếu bạn cần bất cứ điều gì.

M: (61) Ồ, thật ra thì tôi đã để quên chiếc tuốc nơ vít màu xanh trên bàn. 

W: Ồ, đúng rồi. Tôi thấy nó. Tôi sẽ đến đó trong một phút.

A. He is willing to lend his belongings to the woman.
B. He will not be able to complete his task right away.
C. He does not mind returning to his work station.
D. He would like the woman to bring a tool to him.
Question 31:

Question 62 What industry do the speakers most likely work in?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What industry do the speakers most likely work in?

(A) Energy utilities

(B) Rail transportation

(C) Road construction

(D) Groundskeeping

Những người nói  khả năng cao đang làm việc trong ngành nào?

(A) Tiện ích năng lượng

(B) Vận tải đường sắt

(C) Xây dựng đường

(D) Vệ sinh sân bãi

Thông tin ở: 

“Kendrick, I'm concerned about the weather this week.

We should probably schedule a few extra employees to repair potential damage to the power lines

(Kendrick, tôi lo lắng về thời tiết tuần này.

Có lẽ chúng ta nên sắp xếp thêm một số nhân viên để sửa chữa những hư hỏng có thể xảy ra đối với đường dây điện” ) 

=> họ đang nói về vấn đề thời tiết => khả năng cao họ làm trong ngành tiện ích năng lượng

A. Energy utilities
B. Rail transportation
C. Road construction
D. Groundskeeping
Question 32:

Question 63 Look at the graphic. Which day does the woman suggest scheduling extra workers for?

practice toeic - Englishfreetest.com

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

Look at the graphic. Which day does the woman suggest scheduling extra workers for?

(A) Tuesday

(B) Wednesday

(C) Thursday

(D) Friday

Nhìn vào hình ảnh. Người phụ nữ đề nghị lên lịch làm thêm cho công nhân vào ngày nào?

(A) Thứ Ba

(B) Thứ Tư

(C) Thứ Năm

(Đ) Thứ sáu

Thông tin ở: 

“W: Well, as you can see on this forecast I printed out, there's going to be one day of high winds. 

M: Well, at least 1 extra crew per district on standby that day, I think. 

(W: Chà, như bạn có thể thấy trong bản dự báo mà tôi đã in ra, sẽ có một ngày gió to.

M: Chà, tôi nghĩ có ít nhất 1 đội bổ sung cho mỗi quận dự phòng vào ngày hôm đó.)  

=> người phụ nữ muốn lên lịch làm thêm cho công nhân vào ngày có gió lớn. Nhìn vào hình ảnh  ta thấy có hình đám mây cùng gợn gió vào thứ năm => đáp án C 

A. Tuesday
B. Wednesday
C. Thursday
D. Friday
Question 33:

Question 64. What does the man recommend doing first?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

What does the man recommend doing first?

(A) Asking a supervisor for approval

(B) Giving workers a chance to volunteer

(C) Determining some crews' responsibilities

(D) Checking some different forecasts

Người đàn ông khuyên nên làm gì trước tiên?

(A) Yêu cầu người giám sát phê duyệt

(B) Cho công nhân cơ hội tình nguyện

(C) Xác định trách nhiệm của một số thuyền viên

(D) Kiểm tra một số dự báo khác nhau

Thông tin ở: “Why don't you see what a few other meteorological services are predicting? If it's similar, then I'll approve your suggestion.” (Tại sao bạn không xem qua dự đoán  của một số cục thời tiết khác? Nếu nó tương tự, thì tôi sẽ chấp thuận đề xuất của bạn) => Người đàn ông khuyên nên kiểm tra dự đoán của các cục thời tiết khác

W: (62) Kendrick, I'm concerned about the weather this week. We should probably schedule a few extra employees to repair potential damage to the power lines

M: Why? What's going on? 

W: (63) Well, as you can see on this forecast I printed out, there's going to be one day of high winds.

M: Well, 1 at least 1 extra crew per district on standby that day, I think. This forecast is from the clancy weather service though, isn't it? They're not always reliable in my experience. (64) Why don't you see what a few other meteorological services are predicting? If it's similar, then I'll approve your suggestion.

W: (62) Kendrick, tôi lo lắng về thời tiết tuần này. Có lẽ chúng ta nên sắp xếp thêm một số nhân viên để sửa chữa những hư hỏng có thể xảy ra đối với đường dây điện

M: Tại sao? Chuyện gì đang xảy ra vậy? 

W: (63) Thì, như bạn có thể thấy trong dự báo này tôi đã in ra, sẽ có 1 ngày gió lớn.

M: Chà, tôi nghĩ nên có ít nhất một đội bổ sung cho mỗi quận để trực  vào ngày hôm đó. Dự báo này là từ cục thời tiết Clancy, phải không? Theo kinh nghiệm của tôi, chúng không phải lúc nào cũng đáng tin cậy. (64) Tại sao bạn không xem qua dự đoán của  một số cục thời tiết khác? Nếu nó tương tự, thì tôi sẽ chấp thuận đề xuất của bạn.

A. Asking a supervisor for approval
B. Giving workers a chance to volunteer
C. Determining some crews' responsibilities
D. Checking some different forecasts
Question 34:

Question 65. Look at the graphic. Which gate does the man choose?

practice toeic - Englishfreetest.com

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

Look at the graphic. Which gate does the man choose?

(A) GWC002

(B) GWC014

(C) GSC001

(D) GSC009

Nhìn vào hình ảnh. Người đàn ông chọn cổng nào?

(A) GWC002

(B) GWC014

(C) GSC001

(Đ) GSC009

Thông tin ở: “I like the one you showed me that is curved at the top and closed at the bottom.” (Tôi thích cái mà bạn cho tôi xem mà  cong ở trên và khép ở dưới) => nhìn vào hình ta thấy hai ảnh ở trên có vòm cong. Tuy nhiên phần dưới ảnh GWC014 được thiết kế khép kín => người đàn ông chọn cổng GWC014
A. GWC002
B. GWC014
C. GSC001
D. GSC009
Question 35:

Question 66. What does the man say about his yard?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What does the man say about his yard?

(A) He will keep a pet there.

(B) He will grow produce there.

(C) He plans to have parties there.

(D) He will put in a swimming pool there.

Người đàn ông nói gì về sân của mình?

(A) Anh ấy sẽ nuôi thú cưng ở đó.

(B) Anh ấy sẽ trồng nông sản  ở đó.

(C) Anh ấy dự định tổ chức tiệc ở đó.

(D) Anh ấy sẽ xây dựng một bể bơi ở đó.

Thông tin ở: “That's what I thought. I want a gate that will make the yard look nice but that will also keep animals out of the vegetable garden I'm planning.” (Tôi cũng nghĩ vậy. Tôi muốn có một cái cổng làm cho sân trông đẹp mắt nhưng cũng có thể ngăn động vật vào vườn rau mà tôi đang lên kế hoạch) => Người đàn ông sẽ trồng rau và cây trong vườn
A. will keep a pet there.
B. He will grow produce there.
C. He plans to have parties there.
D. He will put in a swimming pool there.
Question 36:

Question 67. Who will the woman most likely call next?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

Who will the woman most likely call next?

(A) A supplier

(B) An employee

(C) Another client

(D) An inspector

Người phụ nữ rất có thể sẽ gọi cho ai tiếp theo?

(A) Một nhà cung cấp

(B) Một nhân viên

(C) Một khách hàng khác

(D) Một thanh tra

Thông tin ở: “Now, I'll call to make sure the wholesaler has it in stock. If it is, the landscaping crew will be able to finish the fencing as scheduled.” (Bây giờ, tôi sẽ gọi điện để đảm bảo rằng nhà bán buôn có hàng trong kho. Nếu đúng như vậy, đội cảnh quan sẽ có thể hoàn thành hàng rào như đã định) => Người phụ nữ sẽ gọi cho nhà bán buôn để hỏi về tình trạng còn hàng 

M: Hi Sonya. It's Guang Minchoe. I've picked the new gate for my yard. 

W: Great. Let me just get your file out. Okay. Which one do you want? 

M: (65) I like the one you showed me that is curved at the top and closed at the bottom.

W: Good choice. It has an appealing mix of style and functionality. 

M: (66) That's what I thought. I want a gate that will make the yard look nice but that will also keep animals out of the vegetable garden I'm planning.

W: Absolutely. (67) Now, I'll call to make sure the wholesaler has it in stock. If it is, the landscaping crew will be able to finish the fencing as scheduled. 

M: Xin chào Sonya. Là Guang Minchoe. Tôi đã chọn được cổng mới cho sân của mình. 

W: Tuyệt vời. Để tôi lấy hồ sơ của bạn. Được rồi. Bạn muốn cái nào? 

M: (65) Tôi thích cái mà bạn cho đã cho tôi xem, loại cong ở trên và khép ở dưới.

W: Lựa chọn tốt đấy. Nó có một sự pha trộn hấp dẫn giữa phong cách và chức năng. 

M: (66) Tôi cũng nghĩ vậy. Tôi muốn có một cái cổng làm cho sân trông đẹp mắt nhưng cũng có thể ngăn động vật vào vườn rau mà tôi đang lên kế hoạch.

W: Chắc chắn rồi. (67) Bây giờ, tôi sẽ gọi điện để đảm bảo rằng nhà bán buôn có hàng trong kho. Nếu đúng như vậy, đội cảnh quan sẽ có thể hoàn thành hàng rào như đã định.

A. A supplier
B. An employee
C. Another client
D. An inspector
Question 37:

Question 68. What most likely has the man just finished doing?

** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What most likely has the man just finished doing?

(A) Buying food at a roadside store

(B) Putting fuel in a vehicle

(C) Arranging some baggage

(D) Receiving advice about a route

Người đàn ông vừa làm xong việc gì?

(A) Mua thức ăn ở cửa hàng ven đường

(B) Đổ nhiên liệu vào xe

(C) Sắp xếp một số hành lý

(D) Nhận lời khuyên về một tuyến đường 

Thông tin ở: “We now have a full tank of gas” (Bây giờ chúng ta đã đầy bình xăng) => Người đàn ông nói bình xăng đã đầy => ông ấy vừa đổ nhiên liệu vào bình
A. Buying food at a roadside store
B. Putting fuel in a vehicle
C. Arranging some baggage
D. Receiving advice about a route
Question 38:

Question 69.What is mentioned about the people featured on the podcast?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

What is mentioned about the people featured on the podcast?

(A) They founded their own businesses.

(B) They have spoken at a famous event.

(C) They are in the same industry.

(D) They conducted interesting research.

Đoạn văn nói gì  về những người nổi tiếng trên podcast?

(A) Họ đã thành lập doanh nghiệp của riêng họ.

(B) Họ đã phát biểu tại một sự kiện nổi tiếng.

(C) Họ làm trong cùng một ngành.

(D) Họ đã tiến hành nghiên cứu thú vị.

Thông tin ở: “I just subscribed to a new podcast for this trip actually. It's a series of interviews with successful entrepreneurs.” (Tôi vừa đăng ký một podcast mới cho chuyến đi này. Đó là một loạt các cuộc phỏng vấn với các doanh nhân thành công) => Những người nổi tiếng trên podcast là doanh nhân thành đạt và là chủ doanh nghiệp
A. They founded their own businesses.
B. They have spoken at a famous event.
C. They are in the same industry.
D. They conducted interesting research.
Question 39:

Question 70. Look at the graphic. Which episode will the man play first?

practice toeic - Englishfreetest.com

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

Look at the graphic. Which episode will the man play first?

(A) "Amita Mittal"

(B) "Mateo Lozano"

(C) "Josh Dennis"

(D) "Verna Armstrong"

Nhìn vào hình ảnh. Người đàn ông sẽ bật tập nào trước?

(A) "Amita Mittal"

(B) "Mateo Lozano"

(C) "Josh Dennis"

(D) "Verna Amstrong"

Thông tin ở: I'm most interested in the third episode here but since we have enough time to listen to all of them I'll just start with the oldest one. (Tôi quan tâm nhất đến tập thứ ba ở đây nhưng vì chúng ta có đủ thời gian để nghe tất cả nên tôi sẽ chỉ bắt đầu với tập  cũ nhất) => Người đàn ông sẽ bật tập cũ nhất, ta có thể thấy “Verna Amstrong” được bật từ 2/6 => Người đàn ông sẽ bật tập “Verna Amstrong”

M: Alright. (68) We now have a full tank of gas. We shouldn't have to stop again unless we want some snacks. 

W: Great. Well, since there are few more hours of highway ahead of us, Why don't you find something for us to listen to?

M: Sure. (69) I just subscribed to a new podcast for this trip actually. It's a series of interviews with successful entrepreneurs. 

W: That sounds good. Maybe we'll get some ideas that we can apply at the trade show tomorrow. 

M: Exactly. Okay let's see. (70) I'm most interested in the third episode here but since we have enough time to listen to all of them I'll just start with the oldest one.

M: Được rồi. (68) Bây giờ chúng ta đã đầy bình xăng. Chúng ta không cần phải dừng lại trừ khi chúng ta muốn ăn vặt. 

W: Tuyệt vời. Chà, vì còn vài giờ nữa là tới đường cao tốc phía trước. Tại sao bạn không tìm thứ gì đó để nghe?

M: Chắc chắn. (69) Tôi vừa đăng ký một podcast mới cho chuyến đi này. Đó là một loạt các cuộc phỏng vấn với các doanh nhân thành công. 

W: Điều đó nghe có vẻ hay. Có lẽ chúng ta sẽ có một số ý tưởng mà chúng ta có thể áp dụng tại triển lãm thương mại vào ngày mai. 

M: Chính xác. Được rồi để tôi xem. (70) Tôi quan tâm nhất đến tập thứ ba ở đây nhưng vì chúng ta có đủ thời gian để nghe tất cả nên tôi sẽ chỉ bắt đầu với tập  cũ nhất.

A. "Amita Mittal"
B. "Mateo Lozano"
C. "Josh Dennis"
D. "Verna Armstrong"

These questions are from this test. Would you like to take a practice test?

Part 3 TOEIC YBM 3 Test 9