• Home
  • Directions: In this part, you will listen to several short talks by a single speaker.
Question 1-30:

Directions: In this part, you will listen to several short talks by a single speaker. These talks will not be printed and will only be spoken one time. For each talk, you will be asked to answer three questions. Select the best response and mark the corresponding letter (A), (B), (C), or (D) on your answer sheet.
fullscreen
Question 1:

Question 71: Where does the speaker most likely work?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

71

Where does the speaker most likely work?

(A) At a financial institution

(B) At a recruitment firm

(C) At a sportswear retailer

(D) At a chain restaurant

Người nói rất có thể làm việc ở đâu?

(A) Tại một tổ chức tài chính

(B) Tại một công ty tuyển dụng

(C) Tại một cửa hàng bán lẻ quần áo thể thao

(D) Tại một chuỗi nhà hàng

Thông tin ở: “Good morning, Ms. Chancy. I work at Source Incorporated, and I’m calling to inform you about a credit card that our company just released” 

(Chào buổi sáng, Chancy. Tôi làm việc tại Source Incorporated và tôi gọi điện để thông báo cho bạn về một thẻ tín dụng mà công ty chúng tôi vừa phát hành) 

⇒ Người nói đề cập về một thẻ tín dụng mà công ty của họ vừa phát hành ⇒ Người nói rất có thể làm việc tại một tổ chức tài chính.

A. At a financial institution
B. At a recruitment firm
C. At a sportswear retailer
D. At a chain restaurant
Question 2:

Question 72: How much of a discount can some customers receive?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

72

How much of a discount can some customers receive?

(A) 5 percent

(B) 10 percent

(C) 15 percent

(D) 20 percent

Một số khách hàng có thể được giảm giá bao nhiêu?

(A) 5 phần trăm

(B) 10 phần trăm

(C) 15 phần trăm

(Đ) 20 phần trăm

Thông tin ở: “These benefits include 10 percent off” 

(Những lợi ích này bao gồm việc giảm giá 10%) 

⇒ Một số khách hàng có thể được giảm giá 10%

A. 5 percent
B. 10 percent
C. 15 percent
D. 20 percent
Question 3:

Question 73: What is the listener instructed to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

73

What is the listener instructed to do?

(A) Call a hotline

(B) Complete an online form

(C) Reset an old code

(D) Learn about a point system

Người nghe được hướng dẫn làm gì?

(A) Gọi đến đường dây nóng

(B) Hoàn thành biểu mẫu trực tuyến

(C) Đặt lại mã cũ

(D) Tìm hiểu về hệ thống điểm

Thông tin ở: “just fill out an application form at www.sourceinc.com!” 

(chỉ cần điền vào mẫu đơn đăng ký tại www.sourceinc.com!) 

⇒ Người nghe chỉ cần điền vào mẫu đăng kí trực tuyến trên trang web của công ty.

 

(71) Good morning, Ms. Chancy. I work at Source Incorporated, and I’m calling to inform you about a credit card that our company just released called the Gold Rewards Card. It offers a unique benefits package that caters to the spending habits of each customer. (72) These benefits include 10 percent off at 20 major retail chains. Moreover, points accumulated through card purchases may be transferred to any of the five most popular frequent-flyer programs. If you want to take advantage of this amazing opportunity, (73) just fill out an application form at www.sourceinc.com!

(71) Chào buổi sáng, Chancy. Tôi làm việc tại Source Incorporated và tôi gọi điện để thông báo cho bạn về một thẻ tín dụng mà công ty chúng tôi vừa phát hành có tên là Thẻ Gold Rewards. Nó cung cấp một gói lợi ích độc đáo phục vụ cho thói quen chi tiêu của từng khách hàng. (72) Những lợi ích này bao gồm việc giảm giá 10% tại 20 chuỗi bán lẻ lớn. Hơn nữa, điểm tích lũy thông qua mua sắm bằng thẻ có thể được chuyển sang bất kỳ cái nào trong năm chương trình phổ biến nhất dành cho khách bay thường xuyên. Nếu bạn muốn tận dụng cơ hội tuyệt vời này, (73) chỉ cần điền vào mẫu đơn đăng ký tại www.sourceinc.com!

A. Call a hotline
B. Complete an online form
C. Reset an old code
D. Learn about a point system
Question 4:

Question 74: What is the purpose of the speech?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

74

What is the purpose of the speech?

(A) To introduce an employee

(B) To provide instructions

(C) To open a conference

(D) To promote a new car

Mục đích của bài phát biểu là gì?

(A) Để giới thiệu một nhân viên

(B) Để cung cấp hướng dẫn

(C) Để mở một hội nghị

(D) Để quảng bá một chiếc xe hơi mới

Thông tin ở: “Please join me in welcoming Jason Chao to the stage, as he is being given the Employee of the Year Award.” (Hãy cùng tôi chào mừng Jason Chao lên sân khấu, người vừa được trao giải thưởng Nhân viên của năm.) 

⇒ Bài phát biểu giới thiệu Nhân viên của Năm

A. To introduce an employee
B. To provide instructions
C. To open a conference
D. To promote a new car
Question 5:

Question 75: According to the speaker, what was Mr. Chao in charge of?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

75

According to the speaker, what was Mr. Chao in charge of?

(A) Writing a magazine article

(B) Communicating with clients

(C) Meeting monthly sales targets

(D) Running an advertising campaign

Theo người nói, ông Chao đã phụ trách công việc gì?

(A) Viết một bài báo trên tạp chí

(B) Giao tiếp với khách hàng

(C) Đạt chỉ tiêu doanh số hàng tháng

(D) Chạy một chiến dịch quảng cáo

Thông tin ở: “He was responsible for all of the marketing activities we implemented” 

(Anh ấy chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động tiếp thị mà chúng ta thực hiện) 

⇒ Ông Chao chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động tiếp thị, cũng đồng nghĩa ông Chao phụ trách việc chạy một chiến dịch quảng cáo. 

A. Writing a magazine article
B. Communicating with clients
C. Meeting monthly sales targets
D. Running an advertising campaign
Question 6:

Question 76: What has the company done recently?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

76

What has the company done recently?

(A) Cut its production costs

(B) Opened a new branch

(C) Increased its earnings

(D) Launched a publication

Công ty đã làm gần đây?

(A) Cắt giảm chi phí sản xuất

(B) Mở một chi nhánh mới

(C) Tăng doanh thu của nó

(D) Ra mắt một ấn phẩm

Thông tin ở: “have consequently seen our profits rise in recent months.” 

(nhờ đó lợi nhuận đã tăng lên trong những tháng gần đây.) 

 

(74) Please join me in welcoming Jason Chao to the stage, as he is being given the Employee of the Year Award. Mr. Chao was named one of our marketing firm’s supervisors late last year, and he’s really shown his worth to the company since then. (75) He was responsible for all of the marketing activities we implemented for Tiger Cars, including some of our most successful magazine advertisements to date. Because of that campaign, we have attracted several new clients and (76) have consequently seen our profits rise in recent months. So, let’s give a big round of applause for Mr. Chao. 

(74) Hãy cùng tôi chào mừng Jason Chao lên sân khấu, người vừa được trao giải thưởng Nhân viên của năm. Anh Chao được bổ nhiệm làm một trong những giám sát viên của công ty tiếp thị chúng ta vào cuối năm ngoái, và kể từ đó, anh ấy đã thực sự chứng tỏ được năng lực của mình đối với công ty. (75) Anh ấy chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động tiếp thị mà chúng ta thực hiện cho Tiger Cars, bao gồm một số quảng cáo trên tạp chí thành công nhất của chúng ta cho đến nay. Nhờ chiến dịch đó, chúng ta đã thu hút được nhiều khách hàng mới và (76) nhờ đó lợi nhuận đã tăng lên trong những tháng gần đây. Vì vậy, chúng ta hãy dành một tràng pháo tay thật lớn cho anh Chao.

A. Cut its production costs
B. Opened a new branch
C. Increased its earnings
D. Launched a publication
Question 7:

Question 77: What is the announcement mainly about?

** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

77

What is the announcement mainly about?

(A) A store opening

(B) A membership upgrade

(C) A monthly sale

(D) An event promotion

Thông báo chủ yếu về cái gì?

(A) Việc khai trương cửa hàng

(B) Việc nâng hạng thành viên

(C) Một chương trình khuyến mãi hàng tháng

(D) Một chiến dịch quảng cáo sự kiện

Thông tin ở: “To celebrate, our Westport branch will give away tickets to the book signing event being held there on November 30. These will be given to the first 300 customers who purchase her novel” 

(Để chúc mừng, chi nhánh Westport của chúng tôi sẽ tặng vé tham dự sự kiện ký tặng sách được tổ chức ở đó vào 30/11. Những tấm vé này sẽ được trao cho 300 khách hàng đầu tiên mua tiểu thuyết của cô ấy) 

⇒ Thông báo đề cập đến việc tặng vé miễn phí để tham dự sự kiện ký sách ⇒ Đây là một hình thức quảng cáo cho sự kiện này

A. A store opening
B. A membership upgrade
C. A monthly sale
D. An event promotion
Question 8:

Question 78: What does the speaker say people will be excited to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

78

What does the speaker say people will be excited to do?

(A) Attend a screening

(B) Sign up for a newsletter

(C) Watch a performance

(D) Meet an author

Người nói nói mọi người sẽ hào hứng làm gì?

(A) Tham dự một buổi chiếu phim

(B) Đăng ký nhận bản tin

(C) Xem một buổi biểu diễn

(D) Gặp một tác giả

Thông tin ở: “Holmstead Bookstore is excited to announce that the final installment in author Marianne Lane’s popular series of fantasy novels, Wicked Witches, will be released on November 10. Ms. Lane has a lot of fans who will be thrilled about this chance to meet her.” 

(Nhà sách Holmstead vui mừng thông báo rằng phần cuối cùng trong loạt tiểu thuyết giả tưởng nổi tiếng của tác giả Marianne Lane, Những phù thủy độc ác, sẽ được phát hành vào ngày 10 tháng 11. Cô Lane có rất nhiều fan hâm mộ, những người mà sẽ vô cùng phấn khích về cơ hội gặp mặt cô ấy.) 

⇒ Mọi người sẽ hào hứng khi được gặp cô Lan - một tác giả nổi tiếng

A. Attend a screening
B. Sign up for a newsletter
C. Watch a performance
D. Meet an author
Question 9:

Question 79: What does the speaker suggest listeners do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

79

What does the speaker suggest listeners do?

(A) Purchase a pass

(B) Download a program

(C) Check an online schedule

(D) Bring a valid ID card

Người nói đề nghị người nghe làm gì?

(A) Mua vé

(B) Tải xuống một phần mềm

(C) Kiểm tra lịch trình trực tuyến

(D) Mang theo chứng minh thư hợp lệ

Thông tin ở: “I recommend downloading our mobile application.” 

(tôi khuyên bạn nên tải xuống ứng dụng di động của chúng tôi.) 

⇒ Người nghe được đề nghị tải xuống một phần mềm di động

 

Holmstead Bookstore is excited to announce that the final installment in author Marianne Lane’s popular series of fantasy novels, Wicked Witches, will be released on November 10. (77) To celebrate, our Westport branch will give away tickets to the book signing event being held there on November 30. These will be given to the first 300 customers who purchase her novel at that branch. If you are interested in this opportunity, be sure to get there early on the 10th. (78) Ms. Lane has a lot of fans who will be thrilled about this chance to meet her. For more information regarding this and other Holmstead offers, (79) I recommend downloading our mobile application.

Nhà sách Holmstead vui mừng thông báo rằng phần cuối cùng trong loạt tiểu thuyết giả tưởng nổi tiếng của tác giả Marianne Lane, Những phù thủy độc ác, sẽ được phát hành vào ngày 10 tháng 11. (77) Để chúc mừng, chi nhánh Westport của chúng tôi sẽ tặng vé tham dự sự kiện ký tặng sách được tổ chức ở đó vào 30/11. Những tấm vé này sẽ được trao cho 300 khách hàng đầu tiên mua tiểu thuyết của cô ấy tại chi nhánh đó. Nếu bạn quan tâm đến cơ hội này, hãy nhớ đến đó sớm vào ngày 10. (78) Ms. Lane có rất nhiều fan hâm mộ, những người mà sẽ vô cùng phấn khích về cơ hội gặp mặt cô ấy. Để biết thêm thông tin về điều này và các ưu đãi khác của Holmstead, (79) tôi khuyên bạn nên tải xuống ứng dụng di động của chúng tôi.

A. Purchase a pass
B. Download a program
C. Check an online schedule
D. Bring a valid ID card
Question 10:

Question 80: What industry does the speaker most likely work in?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

80

What industry does the speaker most likely work in?

(A) Manufacturing

(B) Construction

(C) Advertising

(D) Distribution

Người nói có khả năng làm việc trong ngành nào nhất?

(A) Sản xuất

(B) Xây Dựng

(C) Quảng Cáo

(D) Phân phối

Thông tin ở: “We’ve been commissioned to produce the company’s newest line of high-end watches.” 

(Chúng ta được giao nhiệm vụ sản xuất dòng đồng hồ cao cấp mới nhất của công ty.) 

⇒ Người nói đề cập đến một đơn đặt hàng cho dòng đồng hồ mới nhất của công ty ⇒ Người nói có khả năng làm việc trong ngành sản xuất.

A. Manufacturing
B. Construction
C. Advertising
D. Distribution
Question 11:

Question 81: Why does the speaker say, "Elevated Time sells its watches in over 50 countries"?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

81

Why does the speaker say, "Elevated Time sells its watches in over 50 countries"?

(A) To motivate some volunteers

(B) To emphasize the growth of a company

(C) To encourage registration

(D) To highlight the significance of a deal

Tại sao diễn giả nói, "Elevated Time bán đồng hồ của mình ở hơn 50 quốc gia"?

(A) Để thúc đẩy một số tình nguyện viên

(B) Để nhấn mạnh sự phát triển của một công ty

(C) Để khuyến khích việc đăng ký

(D) Để làm nổi bật tầm quan trọng của một thỏa thuận

Thông tin ở: “Elevated Time sells its watches in over 50 countries, so this will be our most profitable contract yet.” 

(Elevated Time bán đồng hồ của mình tại hơn 50 quốc gia, vì vậy đây sẽ là hợp đồng sinh lời cao nhất của chúng ta.) 

⇒ Vì đây là hợp đồng sinh lời cao nhất do Elevated Time bán đồng hồ của họ cho hơn 50 quốc gia nên anh ấy đã ngụ ý nêu bật tầm quan trọng của hợp đồng lần này

A. To motivate some volunteers
B. To emphasize the growth of a company
C. To encourage registration
D. To highlight the significance of a deal
Question 12:

Question 82: What does the speaker expect to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

82

What does the speaker expect to do?

(A) Make an upcoming deadline

(B) Expand a factory

(C) Continue a business relationship

(D) Develop a successful design

Người nói mong muốn làm gì?

(A) Đưa ra thời hạn sắp tới

(B) Mở rộng nhà máy

(C) Tiếp tục mối quan hệ kinh doanh

(D) Phát triển một thiết kế thành công

Thông tin ở: “If the company is pleased with our final products, I’m quite positive that we’ll be able to secure future work with them.” 

(Nếu công ty hài lòng với các sản phẩm cuối cùng của chúng  ta, tôi khá chắc chắn rằng chúng ta sẽ có thể đảm bảo việc hợp tác với họ trong tương lai.) 

⇒ Người nói nói rằng nếu lần này công ty đối tác hài lòng với sản phẩm cuối cùng, công ty sản xuất có thể hợp tác lâu dài với công ty đối tác ⇒ Người nói ngụ ý mong muốn được tiếp tục mối quan hệ kinh doanh.

 

I have some important news. This spring, our firm will be partnering with the watch design company Elevated Time. (80) We’ve been commissioned to produce the company’s newest line of high-end watches. (81) Elevated Time sells its watches in over 50 countries, so this will be our most profitable contract yet. It is a major opportunity for a growing firm like ours, and we need to do our best to make sure things go well. (82) If the company is pleased with our final products, I’m quite positive that we’ll be able to secure future work with them.

Tôi có một số tin tức quan trọng. Mùa xuân này, công ty chúng ta sẽ hợp tác với công ty thiết kế đồng hồ Elevated Time. (80) Chúng ta được giao nhiệm vụ sản xuất dòng đồng hồ cao cấp mới nhất của công ty. (81) Elevated Time bán đồng hồ của mình tại hơn 50 quốc gia, vì vậy đây sẽ là hợp đồng sinh lời cao nhất của chúng ta. Đó là một cơ hội lớn cho một công ty đang phát triển như của chúng ta và mình cần cố gắng hết sức để đảm bảo mọi thứ diễn ra tốt đẹp. (82) Nếu công ty hài lòng với các sản phẩm cuối cùng của chúng  ta, tôi khá chắc chắn rằng chúng ta sẽ có thể đảm bảo việc hợp tác với họ trong tương lai.

A. Make an upcoming deadline
B. Expand a factory
C. Continue a business relationship
D. Develop a successful design
Question 13:

Question 83: Who most likely is the speaker?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

83

Who most likely is the speaker?

(A) A political candidate

(B) A journalist

(C) A private attorney

(D) A government employee

Ai có khả năng nhất là người nói?

(A) Một ứng cử viên chính trị

(B) Một nhà báo

(C) Một luật sư riêng

(D) Một nhân viên chính phủ

Thông tin ở: “my career working in the public sector here at the State Consumer Protection Agency.” 

(sự nghiệp của mình để làm việc trong khu vực công tại Cơ quan Bảo vệ Người tiêu dùng của Tiểu bang.) 

⇒ Người nói làm việc tại một cơ quan của Chính phủ ⇒ Người nói khả năng là một nhân viên chính phú.

A. A political candidate
B. A journalist
C. A private attorney
D. A government employee
Question 14:

Question 84: What was the speaker responsible for?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

84

What was the speaker responsible for?

(A) Overseeing an expansion

(B) Creating regulations

(C) Managing a special budget

(D) Carrying out research

Người nói chịu trách nhiệm về điều gì?

(A) Giám sát việc mở rộng

(B) Tạo ra các quy định

(C) Quản lý ngân sách đặc biệt

(D) Tiến hành nghiên cứu

Thông tin ở: “I oversaw the creation of numerous laws that helped protect the rights and safety of consumers.” 

(tôi giám sát việc tạo ra các điều luật giúp bảo vệ quyền và sự an toàn của người tiêu dùng.) 

⇒ Người nói giám sát việc tạo ra các luật và quy định ⇒ Người nói chịu trách nhiệm về việc tạo ra các quy định và luật

A. Overseeing an expansion
B. Creating regulations
C. Managing a special budget
D. Carrying out research
Question 15:

Question 85: What does the speaker say about the party?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

85

What does the speaker say about the party?

(A) He expected more guests.

(B) He did not know about it.

(C) He planned to invite his family.

(D) He was involved in organizing it.

Người nói nói gì về bữa tiệc?

(A) Anh ấy mong đợi nhiều khách hơn.

(B) Anh ấy không biết về nó.

(C) Anh ấy định mời gia đình mình.

(D) Anh ấy đã tham gia vào việc tổ chức nó.

Thông tin ở: “Finally, let me express my gratitude to all of you for organizing this party. I had no idea that one was being planned.” 

(Cuối cùng, cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các bạn đã tổ chức bữa tiệc này. Tôi không hề biết rằng nó đã được chuẩn bị.) 

⇒ Người nói không biết về kế hoạch của bữa tiệc này.

 

I want to begin by saying it’s been an honor to spend the final two decades of (83) my career working in the public sector here at the State Consumer Protection Agency. As the legal department administrator, (84) I oversaw the creation of numerous laws that helped protect the rights and safety of consumers. That’s something I’m very proud of, and I’ll always cherish my time here. Although I look forward to spending more time with my family, I will miss working with such a skilled group of people. (85) Finally, let me express my gratitude to all of you for organizing this party. I had no idea that one was being planned. Thank you.

Tôi muốn bắt đầu bằng cách nói rằng thật vinh dự khi được dành hai thập kỷ cuối cùng trong (83) sự nghiệp của mình để làm việc trong khu vực công tại Cơ quan Bảo vệ Người tiêu dùng của Tiểu bang. Với tư cách là quản trị viên bộ phận pháp lý, (84) tôi giám sát việc tạo ra các điều luật giúp bảo vệ quyền và sự an toàn của người tiêu dùng. Đó là điều mà tôi rất tự hào và tôi sẽ luôn trân trọng thời gian của mình ở đây. Mặc dù tôi muốn dành nhiều thời gian hơn cho gia đình, nhưng tôi cũng sẽ rất nhớ khoảng thời gian khi được làm việc với những người tài năng như vậy. (85) Cuối cùng, cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các bạn đã tổ chức bữa tiệc này. Tôi không hề biết rằng nó đã được chuẩn bị. Cảm ơn.

A. He expected more guests.
B. He did not know about it.
C. He planned to invite his family.
D. He was involved in organizing it.
Question 16:

Question 86: Where most likely are the listeners?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

86

Where most likely are the listeners?

(A) At a university

(B) At an outdoor market

(C) At a sports facility

(D) At a community park

Người nghe đang có khả năng ở đâu nhất?

(A) Tại một trường đại học

(B) Tại một khu chợ ngoài trời

(C) Tại một cơ sở thể thao

(D) Tại một công viên cộng đồng

Thông tin ở: “Thank you for volunteering at our community center’s basketball tournament. I have a few last-minute things to discuss with you before the event begins.” 

(Cảm ơn bạn đã tình nguyện tham gia giải đấu bóng rổ tại trung tâm cộng đồng của chúng tôi. Tôi có một vài điều vào phút cuối cần thảo luận với các bạn trước khi sự kiện bắt đầu.) 

A. At a university
B. At an outdoor market
C. At a sports facility
D. At a community park
Question 17:

Question 87: Why does the speaker say, "That area must be kept clear for emergency vehicles"?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

87

Why does the speaker say, "That area must be kept clear for emergency vehicles"?

(A) To explain a request

(B) To correct a misstatement

(C) To make a complaint

(D) To suggest an alternative

Tại sao người nói nói, "Khu vực đó phải được thông thoáng để xe cấp cứu có thể vào."?

(A) Để giải thích một yêu cầu

(B) Để sửa một lỗi sai

(C) Để khiếu nại

(D) Để đề xuất một giải pháp thay thế

Thông tin ở: “While you are doing this, please make sure that visitors do not park near the rear entrance. That area must be kept clear for emergency vehicles.” 

(Trong khi các bạn đang làm việc này, vui lòng đảm bảo rằng khách không đỗ xe gần lối vào phía sau. Khu vực đó phải được thông thoáng để xe cấp cứu có thể vào.) 

⇒ Người nói yêu cầu phải đảm bảo khách không đỗ xe gần lối vào vì lối vào cần phải được thông thoáng để xư cấp cứu có thể đi vào.

A. To explain a request
B. To correct a misstatement
C. To make a complaint
D. To suggest an alternative
Question 18:

Question 88: What are listeners asked to do after the event?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

88

What are listeners asked to do after the event?

(A) Clean up a venue

(B) Assist attendees

(C) Speak with a staff member

(D) Direct traffic

Người nghe được yêu cầu làm gì sau sự kiện?

(A) Dọn dẹp một địa điểm

(B) Hỗ trợ người tham dự

(C) Nói chuyện với một nhân viên

(D) Điều phối giao thông

Thông tin ở: “Once the event is over, all of you should help the janitorial staff by picking up any garbage left by attendees.” 

(Sau khi sự kiện kết thúc, tất cả các bạn nên giúp đỡ nhân viên vệ sinh bằng cách thu dọn rác do những người tham dự để lại.) 

⇒ Sau khi sự kiện kết thúc, những người nghe cần hỗ trợ nhân viên vệ sinh dọn dẹp rác của những người tham dự.

 

(86) Thank you for volunteering at our community center’s basketball tournament. I have a few last-minute things to discuss with you before the event begins. First of all, two volunteers should stay outside this gymnasium to direct traffic. (87) While you are doing this, please make sure that visitors do not park near the rear entrance. That area must be kept clear for emergency vehicles. (88) Once the event is over, all of you should help the janitorial staff by picking up any garbage left by attendees. OK . . . that’s it for now. I’ll let you know if I need your assistance with anything else.  

(86) Cảm ơn bạn đã tình nguyện tham gia giải đấu bóng rổ tại trung tâm cộng đồng của chúng tôi. Tôi có một vài điều vào phút cuối cần thảo luận với các bạn trước khi sự kiện bắt đầu. Trước hết, hai tình nguyện viên nên ở bên ngoài nhà thi đấu này để điều khiển giao thông. (87) Trong khi các bạn đang làm việc này, vui lòng đảm bảo rằng khách không đỗ xe gần lối vào phía sau. Khu vực đó phải được thông thoáng để xe cấp cứu có thể vào. (88) Sau khi sự kiện kết thúc, tất cả các bạn nên giúp đỡ nhân viên vệ sinh bằng cách thu dọn rác do những người tham dự để lại. Được rồi . . . đó là tất cả cho bây giờ. Tôi sẽ báo thêm  nếu tôi cần sự giúp đỡ của các bạn với bất cứ điều gì khác.

A. Clean up a venue
B. Assist attendees
C. Speak with a staff member
D. Direct traffic
Question 19:

Question 89: According to the speaker, what will be opening this week?

** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

89

According to the speaker, what will be opening this week?

(A) A toy shop

(B) A radio station

(C) An artist workspace

(D) An apartment building

Theo người nói, sự kiện gì sẽ khai mạc trong tuần này?

(A) Một cửa hàng đồ chơi

(B) Một đài phát thanh

(C) Một không gian làm việc của nghệ sĩ

(D) Một tòa nhà chung cư

Thông tin ở: “Over the last three months, an old toy factory has been renovated to provide studios for artists. The space is going to open its doors this Friday” 

(Trong ba tháng qua, một nhà máy sản xuất đồ chơi cũ đã được cải tạo thành  xưởng vẽ cho các nghệ sĩ. Không gian này  sẽ mở cửa vào thứ Sáu này) 

⇒ Một xưởng vẽ (không gian làm việc của nghệ sĩ) sẽ được mở cửa tuần này

A. A toy shop
B. A radio station
C. An artist workspace
D. An apartment building
Question 20:

Question 90: What is mentioned about Wentworth Warehouse?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

90

What is mentioned about Wentworth Warehouse?

(A) It was converted into housing.

(B) It was purchased at a discount.

(C) It was demolished recently.

(D) It was moved to another area.

Điều gì được đề cập về Kho Wentworth?

(A) Nó đã được chuyển đổi thành nhà ở.

(B) Nó được mua với giá chiết khấu.

(C) Nó đã bị phá hủy gần đây.

(D) Nó đã được chuyển đến một khu vực khác.

Thông tin ở: “The developer of the site—who also converted the old Wentworth Warehouse into apartments” 

(Người phát triển địa điểm—người cũng đã  từng biến Nhà kho Wentworth cũ thành các căn hộ) 

⇒ Nhà kho đã được chuyển thành các căn hộ để ở.

A. It was converted into housing.
B. It was purchased at a discount.
C. It was demolished recently.
D. It was moved to another area.
Question 21:

Question 91: What will listeners probably hear next?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

91

What will listeners probably hear next?

(A) A song

(B) An advertisement

(C) A news report

(D) An interview

Người nghe có thể sẽ nghe gì tiếp theo?

(A) Một bài hát

(B) Một quảng cáo

(C) Một bản tin

(D) Một cuộc phỏng vấn

Thông tin ở: “Now, we’ll have a brief talk with one of the construction company’s board members, Steven Godering.” 

(Bây giờ, chúng ta sẽ có một cuộc nói chuyện ngắn với một trong những thành viên hội đồng quản trị của công ty xây dựng, Steven Godering.) 

⇒ Cuộc nói chuyện với các thành viên hội đồng quản trị của công ty ở đấy chính là cuộc phỏng vấn với các thành viên đó.

 

Welcome to This Week in Brooklyn on Central Radio 96.1 FM. On Tuesday, the latest phase of a redevelopment project in the Bentham neighborhood was completed. (89) Over the last three months, an old toy factory has been renovated to provide studios for artists. The space is going to open its doors this Friday, with painters, writers, musicians, and other artists holding a party for the grand opening event. (90) The developer of the site—who also converted the old Wentworth Warehouse into apartments— hopes that it will serve to further improve the area. (91) Now, we’ll have a brief talk with one of the construction company’s board members, Steven Godering. 

Chào mừng đến với Chương trình “Tuần này ở Brooklyn” trên Đài phát thanh trung tâm 96.1 FM. Vào thứ Ba, giai đoạn mới nhất của dự án tái phát triển ở khu phố Bentham đã hoàn thành. (89) Trong ba tháng qua, một nhà máy sản xuất đồ chơi cũ đã được cải tạo thành  xưởng vẽ cho các nghệ sĩ. Không gian này  sẽ mở cửa vào thứ Sáu này, với các họa sĩ, nhà văn, nhạc sĩ và các nghệ sĩ khác tổ chức một bữa tiệc cho sự kiện khai trương. (90) Người phát triển địa điểm—người cũng đã  từng biến Nhà kho Wentworth cũ thành các căn hộ—hy vọng rằng nó sẽ góp phần cải thiện khu vực hơn nữa. (91) Bây giờ, chúng ta sẽ có một cuộc nói chuyện ngắn với một trong những thành viên hội đồng quản trị của công ty xây dựng, Steven Godering.

A. A song
B. An advertisement
C. A news report
D. An interview
Question 22:

Question 92: According to the speaker, what did the listener do yesterday?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

92

According to the speaker, what did the listener do yesterday?

(A) Held interviews with applicants

(B) Departed for a gathering

(C) Talked to a colleague

(D) Transferred to a new division

Theo người nói, người nghe đã làm gì ngày hôm qua?

(A) Tổ chức phỏng vấn với các ứng viên

(B) Đã rời đi để dự một buổi tụ họp

(C) Đã nói chuyện với một đồng nghiệp

(D) Chuyển đến một bộ phận mới

Thông tin ở: “I’m calling about our conversation yesterday afternoon concerning the firm’s incoming recruits.” 

(Tôi đang gọi để nói về cuộc trò chuyện của chúng ta vào chiều hôm qua liên quan đến những nhân viên mới sắp tới của công ty.) 

⇒ Người nói gọi để nói về cuộc trò chuyện ngày hôm qua ⇒ Hôm qua người nói đã nói chuyện với một đồng nghiệp

A. Held interviews with applicants
B. Departed for a gathering
C. Talked to a colleague
D. Transferred to a new division
Question 23:

Question 93: What is Victoria Styles willing to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

93

What is Victoria Styles willing to do?

(A) Lead an orientation session

(B) Accept a promotion

(C) Make some travel arrangements

(D) Reach out to a customer

Victoria Styles sẵn sàng làm gì?

(A) Dẫn dắt một buổi định hướng

(B) Đồng ý với việc thăng chức

(C) Sắp xếp một số chuyến đi

(D) Tiếp cận với khách hàng

Thông tin ở: “However, Victoria Styles has directed training workshops in the past, and she’s offered to help out.” 

(Tuy nhiên, trước đây Victoria Styles đã chỉ đạo các hội thảo đào tạo và cô ấy đã đề nghị giúp đỡ.) 

⇒ Cô Victor Styles đề nghị giúp đỡ trong việc dẫn dắt buổi định hướng ⇒ Cô ấy đã sẵn sàng làm việc đó.

A. Lead an orientation session
B. Accept a promotion
C. Make some travel arrangements
D. Reach out to a customer
Question 24:

Question 94: Look at the graphic. What department does Victoria Styles work in?

practice toeic - Englishfreetest.com

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

94

Look at the graphic. What department does Victoria Styles work in?

(A) Finance

(B) Human Resources

(C) Customer Service

(D) Research and Development

Nhìn vào hình. Victoria Styles làm việc ở bộ phận nào?

(A) Tài chính

(B) Nhân sự

(C) Dịch vụ khách hàng

(D) Nghiên cứu và Phát triển

Thông tin ở: “She moved to the top floor when she transferred to another department.” 

(Cô chuyển đến tầng cao nhất khi chuyển sang bộ phận khác.)

⇒ Kết hợp với hình, tầng cao nhất là của bộ phận Nghiên cứu và Phát triển. 

 

Kenny, it’s Nina Emerson. (92) I’m calling about our conversation yesterday afternoon concerning the firm’s incoming recruits. You asked if I’d be willing to take charge of their orientation session next Friday. I just remembered that I’ll be out of town for a convention that day, so I can’t assist you. (93) However, Victoria Styles has directed training workshops in the past, and she’s offered to help out. I suggest talking with her in person sometime today. Just note that her office is no longer on the third floor . . . (94) She moved to the top floor when she transferred to another department. As for your comments about the Greenway Project, we’ll have to discuss that when I get back.

Kenny, tôi là Nina Emerson. (92) Tôi đang gọi để nói về cuộc trò chuyện của chúng ta vào chiều hôm qua liên quan đến những nhân viên mới sắp tới của công ty. Bạn đã hỏi liệu tôi có sẵn sàng phụ trách buổi định hướng của họ vào thứ Sáu tới không. Tôi chỉ nhớ rằng tôi phải rời khỏi thành phố để tham dự một hội nghị vào ngày hôm đó, vì vậy tôi không thể hỗ trợ bạn. (93) Tuy nhiên, trước đây Victoria Styles đã chỉ đạo các hội thảo đào tạo và cô ấy đã đề nghị giúp đỡ. Tôi nghĩ bạn nên nói chuyện trực tiếp với cô ấy vào hôm nay. Chỉ cần lưu ý rằng văn phòng của cô ấy không còn ở tầng ba nữa. . . (94) Cô chuyển đến tầng cao nhất khi chuyển sang bộ phận khác. Đối với nhận xét của bạn về Dự án Greenway, chúng ta sẽ phải thảo luận về điều đó khi tôi quay lại.

A. Finance
B. Human Resources
C. Customer Service
D. Research and Development
Question 25:

Question 95: Look at the graphic. When will the ticket holder be permitted to board the vessel?

practice toeic - Englishfreetest.com

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

95

Look at the graphic. When will the ticket holder be permitted to board the vessel?

(A) At 3:10 p.m.

(B) At 3:30 p.m.

(C) At 4:00 p.m.

(D) At 4:10 p.m.

Nhìn vào hình. Khi nào thì người giữ vé được phép lên tàu?

(A) Lúc 3:10 chiều.

(B) Lúc 3:30 chiều.

(C) Lúc 4 giờ chiều.

(D) Lúc 4:10 chiều.

Thông tin ở: “Passengers bound for Hartsville may begin boarding the vessel at 3:10 p.m.” 

(Hành khách đi Hartsville có thể bắt đầu lên tàu lúc 3:10 chiều.) 

⇒ Nhìn vào tấm vé có thể thấy rằng người cầm vé sẽ đến Hartsville, và người nói nói rằng khách hàng đi Hartsville có thể bắt đầu lên tàu lúc 3:10 chiều. ⇒ Đáp án A đúng

A. At 3:10 p.m.
B. At 3:30 p.m.
C. At 4:00 p.m.
D. At 4:10 p.m.
Question 26:

Question 96: What is the cause of the delay?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

96

What is the cause of the delay?

(A) A vehicle broke down.

(B) A tow truck is unavailable.

(C) A ship must be inspected.

(D) A ferry has been overbooked.

Nguyên nhân của sự chậm trễ là gì?

(A) Một chiếc xe bị hỏng.

(B) Không có xe kéo.

(C) Một con tàu phải được kiểm tra.

(D) Một chiếc phà đã được đặt trước quá nhiều.

Thông tin ở: “A car that was disembarking at the last stop had some engine trouble, and a tow truck had to be called to remove it from the ship. We apologize for the inconvenience.” 

(Một chiếc ô tô đang xuống bến ở điểm dừng cuối cùng đã gặp sự cố về động cơ và phải gọi một chiếc xe đầu kéo để đưa nó ra khỏi tàu. Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện này.) 

⇒ Chiếc xe bị hỏng và đang chờ xe kéo đến nên đã dẫn đến sự chậm trễ.

A. A vehicle broke down.
B. A tow truck is unavailable.
C. A ship must be inspected.
D. A ferry has been overbooked.
Question 27:

Question 97: What are listeners asked to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

97

What are listeners asked to do?

(A) Reserve a seat

(B) Read a document

(C) Exchange a ticket

(D) Check a schedule

Người nghe được yêu cầu làm gì?

(A) Đặt chỗ

(B) Đọc tài liệu

(C) Đổi vé

(D) Kiểm tra lịch trình

Thông tin ở: “Please remember to review the pamphlet with information about emergency procedures after you board the vessel.” 

(Hãy nhớ xem lại cuốn sách nhỏ với thông tin về các trường hợp khẩn cấp sau khi bạn lên tàu.) 

⇒ Người nghe được yêu cầu đọc một tài liệu về các thủ tục khẩn cấp sau khi lên tàu.

 

May I have your attention, please? (95) Passengers bound for Hartsville may begin boarding the vessel at 3:10 p.m. For those of you traveling to Bridgeport, there will be a delay, unfortunately. Your ship is expected to arrive here at 3:30, which means that you won’t be able to board until 4:00. (96) A car that was disembarking at the last stop had some engine trouble, and a tow truck had to be called to remove it from the ship. We apologize for the inconvenience. Finally, the ferry for Harrisburg will depart on schedule at 4:10. (97) Please remember to review the pamphlet with information about emergency procedures after you board the vessel. You will find it on your seat. Thank you.

Xin hãy chú ý (95) Hành khách đi Hartsville có thể bắt đầu lên tàu lúc 3:10 chiều. Thật không may, đối với những bạn đi du lịch đến Bridgeport, sẽ có một sự chậm trễ. Tàu của bạn dự kiến sẽ đến đây lúc 3:30, có nghĩa là bạn sẽ không thể lên tàu trước 4:00. (96) Một chiếc ô tô đang xuống bến ở điểm dừng cuối cùng đã gặp sự cố về động cơ và phải gọi một chiếc xe đầu kéo để đưa nó ra khỏi tàu. Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện này. Cuối cùng, chuyến phà đi Harrisburg sẽ khởi hành đúng lịch trình lúc 4:10. (97) Hãy nhớ xem lại cuốn sách nhỏ với thông tin về các trường hợp khẩn cấp sau khi bạn lên tàu. Bạn sẽ tìm thấy nó trên chỗ ngồi của bạn. Cảm ơn.

A. Reserve a seat
B. Read a document
C. Exchange a ticket
D. Check a schedule
Question 28:

Question 98: Why does the speaker thank the listeners?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

98

Why does the speaker thank the listeners?

(A) A feature was added to a product.

(B) A model received positive reviews.

(C) A report contained accurate data.

(D) A task was finished ahead of schedule.

Tại sao người nói cảm ơn người nghe?

(A) Một tính năng đã được thêm vào một sản phẩm.

(B) Một mô hình nhận được đánh giá tích cực.

(C) Một báo cáo chứa dữ liệu chính xác.

(D) Một nhiệm vụ đã được hoàn thành trước thời hạn.

Thông tin ở: “First of all, thank you for developing the new solar panel so quickly.” 

(Trước hết, cảm ơn các bạn đã phát triển bảng điều khiển năng lượng mặt trời mới nhanh như vậy.) 

⇒ Người nói cảm ơn người nghe về một nhiệm vụ đã hoàn thành một cách nhanh chóng, trước thời hạn.

A. A feature was added to a product.
B. A model received positive reviews.
C. A report contained accurate data.
D. A task was finished ahead of schedule.
Question 29:

Question 99: Look at the graphic. When will the test most likely be conducted?

practice toeic - Englishfreetest.com

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

99

Look at the graphic. When will the test most likely be conducted?

(A) On Tuesday

(B) On Wednesday

(C) On Thursday

(D) On Friday

Nhìn vào hình. Khi nào bài kiểm tra sẽ được tiến hành?

(A) Vào thứ ba

(B) Vào thứ Tư

(C) Vào Thứ Năm

(D) Vào thứ sáu

Thông tin ở: “The initial test of the panel will be conducted next week. The forecast calls for rain on Monday, and Tuesday is a national holiday, so we’ll do it on the next clear day.” 

(Thử nghiệm ban đầu của bảng điều khiển sẽ được tiến hành vào tuần tới. Dự báo cho biết sẽ có mưa vào Thứ Hai và Thứ Ba là ngày lễ quốc gia, vì vậy chúng ta sẽ thử nghiệm vào ngày đẹp trời tiếp theo.) 

⇒ Bài test không được tiến hành vào thứ Hai (do có mưa) và thứ Ba (do đó là ngày lễ) ⇒ sẽ làm vào ngày nắng tiếp theo

Kết hợp với hình thì thứ Năm là ngày nắng đẹp ⇒ bài test sẽ tiến hành vào thứ Năm.

A. On Tuesday
B. On Wednesday
C. On Thursday
D. On Friday
Question 30:

Question 100: What did Charlotte Cruz do this morning?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

100

What did Charlotte Cruz do this morning?

(A) Confirmed a reservation

(B) Contacted another department

(C) Inspected a site

(D) Set up some equipment

Charlotte Cruz đã làm gì sáng nay?

(A) Đã xác nhận đặt phòng

(B) Đã liên lạc với bộ phận khác

(C) Đã kiểm tra một trang web

(D) Đã lắp đặt một số thiết bị

Thông tin ở: “My assistant—Charlotte Cruz—confirmed with the maintenance department this morning” 

(Trợ lý của tôi—Charlotte Cruz—đã xác nhận với bộ phận bảo trì sáng nay) 

⇒ Trợ lý Charlotte Cruz đã liên lạc với bộ phận bảo trì để xác nhận vào sáng nay

 

(98) First of all, thank you for developing the new solar panel so quickly. I didn’t expect the prototype to be ready for another two weeks. And it looks like this panel will be a significant improvement over our existing model. Assuming it functions as expected, we should see a 15 percent increase in power generation. Which brings me to the next stage of the project . . . (99) The initial test of the panel will be conducted next week. The forecast calls for rain on Monday, and Tuesday is a national holiday, so we’ll do it on the next clear day. (100) My assistant—Charlotte Cruz—confirmed with the maintenance department this morning that we’ll be able to gain access to the building’s roof to set up our equipment. Any questions? 

(98) Trước hết, cảm ơn các bạn đã phát triển bảng điều khiển năng lượng mặt trời mới nhanh như vậy. Tôi đã nghĩ rằng bản chạy thử sẽ không thể sẵn sàng trong hai tuần nữa. Và có vẻ như bảng điều khiển này sẽ là một cải tiến đáng kể so với mô hình hiện có của chúng ta. Giả sử nó hoạt động như mong đợi, chúng ta sẽ thấy sản lượng điện tăng 15%. Điều này đưa ta đến giai đoạn tiếp theo của dự án. . . (99) Thử nghiệm ban đầu của bảng điều khiển sẽ được tiến hành vào tuần tới. Dự báo cho biết sẽ có mưa vào Thứ Hai và Thứ Ba là ngày lễ quốc gia, vì vậy chúng ta sẽ thử nghiệm vào ngày đẹp trời tiếp theo. (100) Trợ lý của tôi—Charlotte Cruz—đã xác nhận với bộ phận bảo trì sáng nay rằng chúng ta sẽ có thể lên mái tòa nhà để lắp đặt thiết bị của mình. Có câu hỏi nào không?

A. Confirmed a reservation
B. Contacted another department
C. Inspected a site
D. Set up some equipment

These questions are from this test. Would you like to take a practice test?

Part 4 TOEIC Hacker 3 Test 5