• Home
  • Directions: In this part, you will listen to several short talks by a single speaker.
Question 1-30:

Directions: In this part, you will listen to several short talks by a single speaker. These talks will not be printed and will only be spoken one time. For each talk, you will be asked to answer three questions. Select the best response and mark the corresponding letter (A), (B), (C), or (D) on your answer sheet.
fullscreen
Question 1:

Question 71: What type of business is being advertised?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

71

What type of business is being advertised?

(A) An international airline

(B) A hotel chain

(C) A travel agency

(D) A business consultancy

Loại hình kinh doanh nào đang được quảng cáo?

(A) Một hãng hàng không quốc tế

(B) Một chuỗi khách sạn

(C) Một công ty du lịch

(D) Tư vấn kinh doanh

Thông tin ở: “Operating hotels in over 40 international cities, Baroness Hotels is famous for excellent service and attention to detail.” (Bằng việc vận hành các khách sạn tại hơn 40 thành phố quốc tế, Baroness Hotels luôn được biết đến với dịch vụ xuất sắc và sự chú trọng đến từng chi tiết.)  
A. An international airline
B. A hotel chain
C. A travel agency
D. A business consultancy
Question 2:

Question 72: What has the company added to its locations?
 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

72

What has the company added to its locations?

(A) Business facilities

(B) Retail stores

(C) Spa services

(D) Car rental agencies

Công ty đã thêm gì vào các địa điểm của mình?

(A) Trung tâm thương vụ

(B) Cửa hàng bán lẻ

(C) Dịch vụ spa

(D) Đại lý cho thuê ô tô

Thông tin ở: “And now, we’ve added business centers to all our locations worldwide.” (Hiện nay, chúng tôi đã bổ sung thêm các trung tâm thương vụ vào tất cả các địa điểm của mình trên toàn thế giới.)  
A. Business facilities
B. Retail stores
C. Spa services
D. Car rental agencies
Question 3:

Question 73: What should listeners do to learn more about the company?
 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

73

What should listeners do to learn more about the company?

(A) Call the main office

(B) Send an e-mail

(C) Access a Web page

(D) Apply for a program

Người nghe nên làm gì để tìm hiểu thêm về công ty?

(A) Gọi cho văn phòng chính

(B) Gửi e-mail

(C) Truy cập một trang Web

(D) Đăng ký một chương trình

Thông tin ở: “To learn more about Baroness Hotels or make a reservation, visit our Website at www.baronesshotels.com.” (Để tìm hiểu thêm về Khách sạn Baroness hoặc đặt phòng, hãy truy cập trang Web của chúng tôi tại www.baronesshotels.com.)  
 At Baroness Hotels, we understand the needs of today’s modern business travelers. (71) Operating hotels in over 40 international cities, Baroness Hotels is famous for excellent service and attention to detail. (72) And now, we’ve added business centers to all our locations worldwide. These centers offer access to free Internet, conference and meeting rooms, and photocopiers. In addition, frequent guests can take advantage of our loyalty program and earn points toward room upgrades and car rentals. (73) To learn more about Baroness Hotels or make a reservation, visit our Website at www.baronesshotels.com.Tại Baroness Hotels, chúng tôi thấu hiểu nhu cầu của khách hàng là những doanh nhân hiện đại ngày nay. (71) Bằng việc vận hành các khách sạn tại hơn 40 thành phố quốc tế, Baroness Hotels luôn được biết đến với dịch vụ xuất sắc và sự chú trọng đến từng chi tiết. (72) Hiện nay, chúng tôi đã bổ sung thêm các trung tâm thương vụ vào tất cả các địa điểm của mình trên toàn thế giới. Các trung tâm này cung cấp dịch vụ Internet miễn phí, phòng hội nghị và phòng họp, và máy photocopy. Ngoài ra, những khách thường xuyên có thể tận dụng chương trình khách hàng thân thiết của chúng tôi và tích điểm để nâng cấp phòng và thuê xe. (73) Để tìm hiểu thêm về Khách sạn Baroness hoặc đặt phòng, hãy truy cập trang Web của chúng tôi tại www.baronesshotels.com.
A. Call the main office
B. Send an e-mail
C. Access a Web page
D. Apply for a program
Question 4:

Question 74: According to the speaker, what did Mr. Duvall recently do
 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

74

According to the speaker, what did Mr. Duvall recently do?

(A) Opened up an account

(B) Met with a financial adviser

(C) Lost a credit card

(D) Canceled a request

Theo diễn giả, ông Duvall gần đây đã làm gì?

(A) Đã mở một tài khoản

(B) Gặp cố vấn tài chính

(C) Mất thẻ tín dụng

(D) Đã hủy yêu cầu

Thông tin ở: “As you requested, another credit card has been sent to your house to replace the one you lost last week.” (Theo như yêu cầu của ông, thì một thẻ tín dụng khác đã được gửi đến nhà ông để thay thế cái bị mất tuần trước.)  
A. Opened up an account
B. Met with a financial adviser
C. Lost a credit card
D. Canceled a request
Question 5:

Question 75: What will most likely happen by next Tuesday?
 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

75

What will most likely happen by next Tuesday?

(A) A transaction will be processed.

(B) A consultant will return from a trip.

(C) A banker will call a client.

(D) A customer will receive an envelope.

Điều gì rất có thể sẽ xảy ra vào thứ Ba tới?

(A) Một giao dịch sẽ được xử lý.

(B) Một nhà tư vấn sẽ trở về sau một chuyến đi.

(C) Một nhân viên ngân hàng sẽ gọi cho một khách hàng.

(D) Một khách hàng sẽ nhận được một phong thư.

Thông tin ở: “An envelope containing your card has been mailed via Trust Postal, which you should receive no later than next Tuesday.”  (Một phong thư chứa thẻ đã được gửi qua đường bưu điện Trust Postal, ông sẽ nhận được nó muộn nhất vào thứ Ba tuần sau.)  
A. A transaction will be processed.
B. A consultant will return from a trip.
C. A banker will call a client.
D. A customer will receive an envelope.
Question 6:

Question 76: What is the listener instructed to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

76

What is the listener instructed to do?

(A) Contact a financial institution

(B) Report an issue

(C) Review plan options

(D) Go to a local branch

Người nghe được hướng dẫn làm gì?

(A) Liên hệ với một tổ chức tài chính

(B) Báo cáo một vấn đề

(C) Xem xét các phương án kế hoạch

(D) Tới một chi nhánh địa phương

Thông tin ở: “Once you get the card, you will have to activate it by calling our regional branch at 555-1230 and talking to a customer service representative.” (Sau khi nhận được thẻ, ông sẽ phải kích hoạt nó bằng cách gọi cho chi nhánh khu vực của chúng tôi theo số 555-1230 và nói chuyện với chuyên viên dịch vụ khách hàng.)  
 Mr. Duvall, my name is Diana Larson, and I’m calling from Peak Bank. (74) As you requested, another credit card has been sent to your house to replace the one you lost last week. (75) An envelope containing your card has been mailed via Trust Postal, which you should receive no later than next Tuesday. (76) Once you get the card, you will have to activate it by calling our regional branch at 555-1230 and talking to a customer service representative. The credit card will be valid for use as soon as the activation process has been completed. Thank you, and have a nice day.Xin chào ông Duvall, tên tôi là Diana Larson đang gọi từ Ngân hàng Peak. (74) Theo như yêu cầu của ông, thì một thẻ tín dụng khác đã được gửi đến nhà ông để thay thế cái bị mất tuần trước. (75) Một phong thư chứa thẻ đã được gửi qua đường bưu điện Trust Postal, ông sẽ nhận được nó muộn nhất vào thứ Ba tuần sau. (76) Sau khi nhận được thẻ, ông sẽ phải kích hoạt nó bằng cách gọi cho chi nhánh khu vực của chúng tôi theo số 555-1230 và nói chuyện với chuyên viên dịch vụ khách hàng. Thẻ tín dụng sẽ có giá trị sử dụng ngay sau khi quá trình kích hoạt hoàn tất. Xin cảm ơn và chúc một ngày tốt lành.
A. Contact a financial institution
B. Report an issue
C. Review plan options
D. Go to a local branch
Question 7:

Question 77: Who most likely is the speaker?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

77

Who most likely is the speaker?

(A) An executive vice president

(B) An operations manager

(C) A government lawyer

(D) A labor union representative

Người nói có khả năng nhất là ai?

(A) Một phó chủ tịch điều hành

(B) Một người quản lý hoạt động

(C) Một luật sư của chính phủ

(D) Một đại diện liên đoàn lao động

Thông tin ở: “I want to update you on the progress of our labor

negotiations with management.” (Tôi muốn cập nhật cho mọi người về tiến trình đàm phán liên quan đến việc lao động của chúng ta với ban quản lý.)  => Người nói có khả năng là người của liên đoàn lao động.

A. An executive vice president
B. An operations manager
C. A government lawyer
D. A labor union representative
Question 8:

Question 78: According to the speaker, what has already been agreed upon?
 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

78

According to the speaker, what has already been agreed upon?

(A) The amount of overtime pay

(B) An increase in vacation time

(C) The schedule of each shift

(D) A restriction on weekly work hours

Theo diễn giả, những gì đã được thỏa thuận?

(A) Số tiền làm thêm giờ

(B) Tăng thời gian nghỉ phép

(C) Lịch trình của mỗi ca

(D) Hạn chế về số giờ làm việc hàng tuần

Thông tin ở: “We have already agreed to limit the number of work hours per week to a maximum of 45.” (Chúng tôi đã đồng ý giới hạn số giờ làm việc mỗi tuần ở mức tối đa là 45.)  
A. The amount of overtime pay
B. An increase in vacation time
C. The schedule of each shift
D. A restriction on weekly work hours
Question 9:

Question 79: When are negotiations expected to finish?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

79

When are negotiations expected to finish?

(A) In a few hours

(B) The following day

(C) At the start of next week

(D) By the end of the month

Khi nào các cuộc đàm phán dự kiến ​​​​kết thúc?

(A) Trong vài giờ nữa

(B) Ngày hôm sau

(C) Vào đầu tuần tới

(D) Vào cuối tháng

Thông tin ở: “If things continue to go well, all matters should be resolved by this upcoming Monday.” (Nếu mọi việc tiếp tục suôn sẻ, thì tất cả sẽ được giải quyết vào thứ Hai sắp tới.)  => Các cuộc đàm phán dự kiến kết thúc vào đầu tuần tới.
 (77) I want to update you on the progress of our labor negotiations with management. I’m happy to announce that talks are going smoothly. (78) We have already agreed to limit the number of work hours per week to a maximum of 45. Moreover, management has agreed to offer additional benefits and make improvements to the working environment of the factory. The only issue yet to be addressed is how much wages will be increased. However, we are making a lot of headway on this situation. (79) If things continue to go well, all matters should be resolved by this upcoming Monday.(77) Tôi muốn cập nhật cho mọi người về tiến trình đàm phán liên quan đến việc lao động của chúng ta với ban quản lý. Tôi vui mừng thông báo rằng các cuộc đàm phán đang diễn ra hết sức suôn sẻ. (78) Chúng tôi đã đồng ý giới hạn số giờ làm việc mỗi tuần ở mức tối đa là 45. Ngoài ra, ban quản lý đã đồng ý cung cấp các lợi ích bổ sung và cải thiện môi trường làm việc của nhà máy. Vấn đề duy nhất chưa được giải quyết là tiền lương sẽ được tăng bao nhiêu. Tuy nhiên, chúng tôi đang nhìn thấy được nhiều tiến triển tốt trong tình huống này. (79) Nếu mọi việc tiếp tục suôn sẻ, thì tất cả sẽ được giải quyết vào thứ Hai sắp tới.
A. In a few hours
B. The following day
C. At the start of next week
D. By the end of the month
Question 10:

Question 80: Why is the speaker calling?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

80

Why is the speaker calling?

(A) To provide a delivery confirmation

(B) To announce a policy change

(C) To present a special offer

(D) To explain a product warranty

Tại sao người nói gọi điện thoại?

(A) Để cung cấp một xác nhận giao hàng

(B) Để thông báo thay đổi chính sách

(C) Để trình bày một ưu đãi đặc biệt

(D) Để giải thích về bảo hành sản phẩm

Thông tin ở: “I’m pleased to inform you that you qualify for our discounted phone upgrade program.” (Tôi rất vui mừng khi được thông báo rằng bạn đủ điều kiện tham gia chương trình nâng cấp điện thoại với mức giá ưu đãi của chúng tôi.)  => Người nói gọi điện để thông báo về 1 ưu đãi đặc biệt dành cho khách hàng thân thiết.
A. To provide a delivery confirmation
B. To announce a policy change
C. To present a special offer
D. To explain a product warranty
Question 11:

Question 81: How can the listener get the FlexTouch 3?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

81

How can the listener get the FlexTouch 3?

(A) By completing an online questionnaire

(B) By attending a promotion event

(C) By trading in an older phone

(D) By calling a customer service hotline

Làm thế nào để người nghe có thể nhận được FlexTouch 3?

(A) Bằng cách hoàn thành bảng câu hỏi trực tuyến

(B) Bằng cách tham dự một sự kiện khuyến mãi

(C) Bằng cách đổi điện thoại cũ hơn

(D) Bằng cách gọi đến đường dây nóng dịch vụ khách hàng

Thông tin ở: “All you have to do to get the new phone for only $50 is visit our Website and fill out a short consumer satisfaction survey.”  (Tất cả những gì bạn phải làm để có được điện thoại mới chỉ với $50 đó là truy cập vào trang web của chúng tôi và điền vào một bản khảo sát ngắn về mức độ hài lòng của người tiêu dùng.)  
A. By completing an online questionnaire
B. By attending a promotion event
C. By trading in an older phone
D. By calling a customer service hotline
Question 12:

Question 82: What does the speaker mean when she Hi says, "no need to worry"?
 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

82

What does the speaker mean when she says, "no need to worry"?

(A) She knows a guarantee will be extended.

(B) She anticipates a budget will be met.

(C) She is giving assurance of a free service.

(D) She is providing a solution to a problem.

Người nói có ý gì khi cô ấy nói, "không cần phải lo lắng"?

(A) Cô ấy biết thời gian bảo hành sẽ được gia hạn.

(B) Cô ấy dự đoán ngân sách sẽ được đáp ứng.

(C) Cô ấy đang đảm bảo về một dịch vụ miễn phí.

(D) Cô ấy đang đưa ra giải pháp cho một vấn đề.

Thông tin ở: “Tek Wireless will cover the shipping charges, so no need to worry.” (Tek Wireless sẽ thanh toán phí vận chuyển, vì vậy bạn không cần phải lo lắng.)  => Người nói đảm bảo rằng người nhận sẽ không phải thanh toán chi phí vận chuyển.
 Good afternoon, Mr. Sanders. This is Valerie Cowell from Tek Wireless. (80) I’m pleased to inform you that you qualify for our discounted phone upgrade program. This program thanks customers who have had our service for three or more years by offering them a new phone at a greatly reduced price. We’re currently offering the newly released FlexTouch 3. (81) All you have to do to get the new phone for only $50 is visit our Website and fill out a short consumer satisfaction survey. (82) Once we receive your survey, we’ll send you the new device. Tek Wireless will cover the shipping charges, so no need to worry. If you’d like more information, please call our customer service line at 555-2198.Xin chào, Sanders. Tôi là Valerie Cowell, đang gọi từ Tek Wireless. (80) Tôi rất vui mừng khi được thông báo rằng bạn đủ điều kiện tham gia chương trình nâng cấp điện thoại với mức giá ưu đãi của chúng tôi. Chương trình này như 1 lời cảm ơn tới những khách hàng đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi trong ba năm trở lên, bằng việc hỗ trợ họ mua một chiếc điện thoại mới với mức giá ưu đãi đáng kể. Chúng tôi hiện đang áp dụng với FlexTouch 3 mới phát hành. (81) Tất cả những gì bạn phải làm để có được điện thoại mới chỉ với $50 đó là truy cập vào trang web của chúng tôi và điền vào một bản khảo sát ngắn về mức độ hài lòng của người tiêu dùng. Ngay khi nhận được bản khảo sát, chúng tôi sẽ gửi cho bạn chiếc máy mới này. (82) Tek Wireless sẽ thanh toán phí vận chuyển, vì vậy bạn không cần phải lo lắng. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin, vui lòng gọi cho đường dây chăm sóc khách hàng của chúng tôi theo số 555-2198.
A. She knows a guarantee will be extended.
B. She anticipates a budget will be met.
C. She is giving assurance of a free service.
D. She is providing a solution to a problem.
Question 13:

Question 83: What type of event is taking place?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

83

What type of event is taking place?

(A) A commencement ceremony

(B) A college orientation

(C) A scientific conference

(D) A shareholders' meeting

Sự kiện nào đang diễn ra?

(A) Một buổi lễ khai giảng

(B) Một buổi định hướng về các trường đại học

(C) Một hội thảo khoa học

(D) Một cuộc họp cổ đông

Thông tin ở: “Our next lecturer at this year’s Ontario Environmental

Convention is Professor Clarence Meyers.” (Giảng viên tiếp theo của chúng ta tại Hội nghị Môi trường Ontario năm nay là Giáo sư Clarence Meyers.)  => Đây là 1 hội thảo về khoa học môi trường.

A. A commencement ceremony
B. A college orientation
C. A scientific conference
D. A shareholders' meeting
Question 14:

Question 84: What is mentioned about Clarence Meyers?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

84

What is mentioned about Clarence Meyers?

(A) He is originally from Ontario.

(B) He is about to publish some findings.

(C) He presented at a European convention.

(D) He is a university faculty member.

Điều gì được đề cập về Clarence Meyers?

(A) Anh ấy đến từ Ontario.

(B) Anh ấy sắp công bố một số phát hiện.

(C) Anh ấy đã trình bày tại một hội nghị châu Âu.

(D) Anh ấy là một giảng viên đại học.

Thông tin ở: “Mr. Meyers teaches at Scotland University,”  (Ông Meyers giảng dạy tại Đại học Scotland,)  
A. He is originally from Ontario.
B. He is about to publish some findings.
C. He presented at a European convention.
D. He is a university faculty member.
Question 15:

Question 85: What does the speaker imply when she says, "You'll want to pay close attention to this part"?
 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

85

What does the speaker imply when she says, "You'll want to pay close attention to this part"?

(A) A proposed bill is of special importance.

(B) Some findings are quite noteworthy.

(C) A talk incorporates some revised information.

(D) Some video clips are very educational.

Người nói ngụ ý gì khi cô ấy nói, "Bạn sẽ muốn chú ý đến phần này"?

(A) Một dự luật được đề xuất có tầm quan trọng đặc biệt.

(B) Một số phát hiện đúng là đáng chú ý.

(C) Một cuộc nói chuyện kết hợp một số thông tin sửa đổi.

(D) Một số video clip mang tính giáo dục.

Thông tin ở: “You’ll want to pay close attention to this part, since the data is extremely interesting and educational.”  (Bạn sẽ muốn chú ý đến phần này đó, vì dữ liệu cực kỳ thú vị và mang tính giáo dục.)  => Những phát hiện của ông Meyers về biến đổi khí hậu rất là đáng chú ý.
 (83) Our next lecturer at this year’s Ontario Environmental Convention is Professor Clarence Meyers. (84) Mr. Meyers teaches at Scotland University, and today he is going to explain what type of an impact climate change is going to have on Canada over the next century. To support his predictions, Mr. Meyers will be showing us a series of diagrams and tables that detail the results of his recent research. (85) You’ll want to pay close attention to this part, since the data is extremely interesting and educational. He’ll then conclude by explaining the habitat and wildlife conservation bill he is currently lobbying Parliament to pass. All right, Mr. Meyers. You may begin when you’re ready.(83) Giảng viên tiếp theo của chúng ta tại Hội nghị Môi trường Ontario năm nay là Giáo sư Clarence Meyers. (84) Ông Meyers giảng dạy tại Đại học Scotland, và hôm nay ông ấy sẽ giải thích loại tác động nào mà biến đổi khí hậu sẽ gây ra cho Canada trong thế kỷ tới. Để chứng minh cho những dự đoán của mình, ông Meyers sẽ cho chúng ta xem một loạt biểu đồ và bảng trình bày chi tiết kết quả nghiên cứu gần đây của ông. (85) Bạn sẽ muốn chú ý đến phần này đó, vì dữ liệu cực kỳ thú vị và mang tính giáo dục. Sau đó, ông ấy sẽ kết luận bằng cách giải thích về dự luật bảo tồn môi trường sống và động vật hoang dã mà ông ấy hiện đang vận động Quốc hội thông qua. Được rồi, thưa ngài Meyers. Ngài có thể bắt đầu khi đã sẵn sàng.
A. A proposed bill is of special importance.
B. Some findings are quite noteworthy.
C. A talk incorporates some revised information.
D. Some video clips are very educational.
Question 16:

Question 86: Who most likely are the listeners?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

86

Who most likely are the listeners?

(A) Insurance agents

(B) Corporate board members

(C) Sales professionals

(D) Human resources employees

Ai có khả năng nhất người nghe?

(A) Đại lý bảo hiểm

(B) Thành viên hội đồng quản trị công ty

(C) Các chuyên gia bán hàng

(D) Nhân viên nhân sự

Thông tin ở: “I’d like to congratulate you all for being promoted to sales team managers.”  (Tôi xin chúc mừng tất cả các bạn đã được thăng chức trở thành quản lý của team bán hàng.)  => Những người nghe là các chuyên gia bán hàng.
A. Insurance agents
B. Corporate board members
C. Sales professionals
D. Human resources employees
Question 17:

Question 87: What does the speaker mean when he says, "We don't need to discuss pay increases today"?
 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

87

What does the speaker mean when he says, "We don't need to discuss pay increases today"?

(A) He has not made a decision yet.

(B) He doesn't have time to deal with employee benefits.

(C) He thinks the issue is straightforward.

(D) He does not have access to information about raises.

Người nói có ý gì khi nói: "Hôm nay chúng ta không cần thảo luận về việc tăng lương"?

(A) Anh ấy vẫn chưa đưa ra quyết định.

(B) Anh ấy không có thời gian để giải quyết các khoản trợ cấp cho nhân viên.

(C) Anh ấy nghĩ rằng vấn đề rất đơn giản.

(D) Anh ấy không có quyền được biết thông tin về việc tăng lương.

Thông tin ở: “We don’t need to discuss pay increases today. Everyone gets the same percentage increase.” (Hôm nay chúng ta không cần thảo luận về việc tăng lương. Mọi người đều được tăng tỷ lệ phần trăm như nhau.)  => Vấn đề này đã rất rõ ràng & dễ hiểu nên không cần bàn luận gì thêm. 
A. He has not made a decision yet.
B. He doesn't have time to deal with employee benefits.
C. He thinks the issue is straightforward.
D. He does not have access to information about raises.
Question 18:

Question 88: What does the speaker tell listeners to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

88

What does the speaker tell listeners to do?

(A) Review some retirement plans

(B) Suggest changes to employee benefits

(C) Increase their investment spending

(D) Consult an insurance broker

Người nói bảo người nghe làm gì?

(A) Xem lại một số kế hoạch về hưu trí

(B) Đề xuất thay đổi quyền lợi cho nhân viên

(C) Tăng chi tiêu đầu tư của họ

(D) Tham khảo ý kiến ​​của một nhà môi giới bảo hiểm

Thông tin ở: “As you can see, there are many pension plans available to you. You’ll need to read through these before deciding which is best for you.” (Như bạn có thể thấy, có rất nhiều chương trình lương hưu dành cho bạn. Bạn sẽ cần đọc qua những điều này trước khi quyết định cái nào là tốt nhất cho mình.)  
 Good afternoon, everyone. (86) I’d like to congratulate you all for being promoted to sales team managers. Few of our salespeople make it this far. Now, we’ll go over the available benefits for your new positions. Let’s all refer to page 22 of the management handbook I previously distributed. (87) We don’t need to discuss pay increases today. Everyone gets the same percentage increase. Some of the other more complicated benefits, however, need more attention. (88) As you can see, there are many pension plans available to you. You’ll need to read through these before deciding which is best for you. If you need assistance, please contact Hazel in human resources. She’s an expert in these matters. Are there any questions so far?Xin chào tất cả mọi người. (86) Tôi xin chúc mừng tất cả các bạn đã được thăng chức trở thành quản lý của team bán hàng. Rất ít nhân viên bán hàng của chúng ta phấn đấu được đến chức vụ này. Bây giờ, chúng ta sẽ xem qua những phúc lợi của vị trí mới này. Tất cả hãy tham khảo trang 22 của sổ tay quản lý mà tôi đã phát trước đó. (87) Hôm nay chúng ta không cần thảo luận về việc tăng lương. Mọi người đều được tăng tỷ lệ phần trăm như nhau. Tuy nhiên, một số điều khoản phức tạp khác cần được chú ý nhiều hơn. (88) Như bạn có thể thấy, có rất nhiều chương trình lương hưu dành cho bạn. Bạn sẽ cần đọc qua những điều này trước khi quyết định cái nào là tốt nhất cho mình. Nếu bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ với Hazel ở bộ phận nhân sự. Cô ấy là một chuyên gia trong những vấn đề này. Các bạn còn có bất kỳ câu hỏi gì cho đến hiện giờ không?
A. Review some retirement plans
B. Suggest changes to employee benefits
C. Increase their investment spending
D. Consult an insurance broker
Question 19:

Question 89: What did the resort ask guests to do last summer?
 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

89

What did the resort ask guests to do last summer?

(A) Use specific towels after swimming

(B) Fill out surveys

(C) Make reservations in advance

(D) Check out before noon

Khu nghỉ mát đã yêu cầu khách làm vào mùa hè vừa qua?

(A) Sử dụng khăn đặc biệt sau khi bơi

(B) Điền vào khảo sát

(C) Đặt chỗ trước

(D) Trả phòng trước buổi trưa

Thông tin ở: “As most of you know, our resort has been conducting

customer surveys over the course of this past summer.” (Như hầu hết các bạn đã biết, khu nghỉ mát của chúng ta đã tiến hành khảo sát khách hàng trong suốt mùa hè vừa qua.)  => Khu nghỉ mát đã yêu cầu khách tham gia khảo sát.

A. Use specific towels after swimming
B. Fill out surveys
C. Make reservations in advance
D. Check out before noon
Question 20:

Question 90: What is mentioned about the resort?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

90

What is mentioned about the resort?

(A) It is located near the sea.

(B) It was built last month.

(C) It has a small pool.

(D) It has a new owner.

Những gì được đề cập về khu nghỉ mát?

(A) Nó nằm gần biển.

(B) Nó được xây dựng vào tháng trước.

(C) Nó có một hồ bơi nhỏ.

(D) Nó có chủ mới.

Thông tin ở: “We received a lot of comments about our small and outdated swimming pool.” (Chúng ta đã nhận được rất nhiều lời nhận xét về bể bơi nhỏ và lỗi thời.)  => Khu nghỉ mát có hồ bơi nhỏ.
A. It is located near the sea.
B. It was built last month.
C. It has a small pool.
D. It has a new owner.
Question 21:

Question 91: What will most likely happen in February?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

91

What will most likely happen in February?

(A) Staff will receive a memo.

(B) Surveys will be distributed.

(C) Construction will begin on a seating area.

(D) A service will be discontinued.

Điều gì rất có thể sẽ xảy ra vào tháng Hai?

(A) Nhân viên sẽ nhận được một bản thông báo.

(B) Khảo sát sẽ được phân bổ.

(C) Việc xây dựng sẽ bắt đầu từ một khu vực chỗ ngồi.

(D) Một dịch vụ sẽ bị ngừng.

Thông tin ở: “Sometime in February, I’ll send out a reminder memo to all employees about the renovations.”  (Vào khoảng tháng 2, tôi sẽ gửi một bản thông báo nhắc nhở cho tất cả nhân viên về việc cải tạo.)  
 (89) As most of you know, our resort has been conducting customer surveys over the course of this past summer. The goal of the study is to get feedback from visitors about how we can improve our facility and services. (90) We received a lot of comments about our small and outdated swimming pool. Since so many respondents made comments about this issue, we have decided to build a new pool that’s twice the size of our current one. We are also going to enlarge our outdoor lounge area. These renovations will get underway in March because that month is in the middle of our low season. (91) Sometime in February, I’ll send out a reminder memo to all employees about the renovations.(89) Như hầu hết các bạn đã biết, khu nghỉ mát của chúng ta đã tiến hành khảo sát khách hàng trong suốt mùa hè vừa qua. Mục đích của việc này là nhận phản hồi từ du khách về cách chúng ta có thể cải thiện cơ sở và dịch vụ của mình. (90) Chúng ta đã nhận được rất nhiều lời nhận xét về bể bơi nhỏ và lỗi thời. Vì có rất nhiều người trả lời đã đưa ra nhận xét về vấn đề này nên chúng tôi đã quyết định xây dựng một bể bơi mới có kích thước gấp đôi cái hiện tại. Chúng ta cũng sẽ mở rộng khu vực tiếp khách ngoài trời của mình. Những cải tạo này sẽ được tiến hành vào tháng 3 vì tháng đó là giữa mùa thấp điểm. (91) Vào khoảng tháng 2, tôi sẽ gửi một bản thông báo nhắc nhở cho tất cả nhân viên về việc cải tạo.
A. Staff will receive a memo.
B. Surveys will be distributed.
C. Construction will begin on a seating area.
D. A service will be discontinued.
Question 22:

Question 92: What is the company going to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

92

What is the company going to do?

(A) Hold a conference in the city

(B) Organize a fundraising event

(C) Meet with hospital officials

(D) Launch a new product

Công ty sẽ làm gì?

(A) Tổ chức một hội nghị trong thành phố

(B) Tổ chức một sự kiện gây quỹ

(C) Gặp gỡ các quan chức bệnh viện

(D) Ra mắt một sản phẩm mới

Thông tin ở: “we will hold a bake sale to raise funds for establishing the “Playroom of Hope” at the Hurles Children’s Hospital in Orlando.”  (chúng ta sẽ tổ chức bán bánh nướng để gây quỹ thành lập “Phòng chơi Hy vọng” tại Bệnh viện Nhi đồng Hurles ở Orlando.)  
A. Hold a conference in the city
B. Organize a fundraising event
C. Meet with hospital officials
D. Launch a new product
Question 23:

Question 93: What are listeners asked to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

93

What are listeners asked to do?

(A) Come up with product ideas

(B) Donate used books and toys

(C) Sell homemade items

(D) Volunteer at a play area

Người nghe được yêu cầu làm ?

(A) Nghĩ ra ý tưởng sản phẩm

(B) Tặng sách và đồ chơi cũ

(C) Bán đồ tự làm

(D) Tình nguyện tại một khu vui chơi

Thông tin ở: “Employees from all departments will volunteer by baking items at home for the sale, such as cupcakes or cookies. We then ask that staff sell their items at designated sites around the city on December 3.”  (Nhân viên ở tất cả các bộ phận sẽ tình nguyện nướng bánh tại nhà để bán, chẳng hạn như bánh nướng nhỏ hoặc bánh quy. Sau đó, chúng tôi yêu cầu nhân viên bán đồ của họ tại các địa điểm được chỉ định quanh thành phố vào ngày 3 tháng 12.)  
A. Come up with product ideas
B. Donate used books and toys
C. Sell homemade items
D. Volunteer at a play area
Question 24:

Question 94: What will the speaker include in an e-mail?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

94

What will the speaker include in an e-mail?

(A) A schedule for volunteers

(B) A renovation timetable

(C) A request form for equipment

(D) A list of project goals

Người nói sẽ đính kèm những gì trong e-mail?

(A) Lịch trình dành cho tình nguyện viên

(B) Một thời gian biểu về việc cải tiến

(C) Mẫu yêu cầu thiết bị

(D) Một danh sách các mục tiêu của dự án

Thông tin ở: “I plan to send you all an e-mail describing the hospital’s objectives and vision regarding this project.” (Tôi sẽ gửi cho tất cả các bạn một e-mail mô tả các mục tiêu và tầm nhìn của bệnh viện về dự án này.)  
 Our company makes an annual donation to support a worthy cause. This year will be no different, and (92) we will hold a bake sale to raise funds for establishing the “Playroom of Hope” at the Hurles Children’s Hospital in Orlando. (93) Employees from all departments will volunteer by baking items at home for the sale, such as cupcakes or cookies. We then ask that staff sell their items at designated sites around the city on December 3. Proceeds will be used to buy toys, books, and other equipment needed in the playroom. (94) I plan to send you all an e-mail describing the hospital’s objectives and vision regarding this project. You can read over it to learn more about how the playroom will benefit children with special needs.Công ty chúng ta thường tổ chức quyên góp hàng năm cho một lý do chính đáng. Năm nay cũng sẽ không ngoại lệ, và (92) chúng ta sẽ tổ chức bán bánh nướng để gây quỹ thành lập “Phòng chơi Hy vọng” tại Bệnh viện Nhi đồng Hurles ở Orlando. (93) Nhân viên ở tất cả các bộ phận sẽ tình nguyện nướng bánh tại nhà để bán, chẳng hạn như bánh nướng nhỏ hoặc bánh quy. Sau đó, chúng tôi yêu cầu nhân viên bán đồ của họ tại các địa điểm được chỉ định quanh thành phố vào ngày 3 tháng 12. Tiền thu được sẽ được sử dụng để mua đồ chơi, sách và các thiết bị khác cần thiết trong phòng chơi. (94) Tôi sẽ gửi cho tất cả các bạn một e-mail mô tả các mục tiêu và tầm nhìn của bệnh viện về dự án này. Bạn có thể đọc qua nó để tìm hiểu thêm về cách phòng chơi sẽ mang lại lợi ích cho trẻ em có nhu cầu đặc biệt.
A. A schedule for volunteers
B. A renovation timetable
C. A request form for equipment
D. A list of project goals
Question 25:

Question 95: According to the speaker, why is the store undergoing renovations?
 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

95

According to the speaker, why is the store undergoing renovations?

(A) To rearrange some aisles

(B) To add a new department

(C) To remodel the produce section

(D) To increase the building size

Theo người nói, tại sao cửa hàng được cải tạo?

(A) Để sắp xếp lại một số lối đi

(B) Để thêm một gian hàng mới

(C) Để sửa sang lại khu vực sản xuất

(D) Để tăng quy mô tòa nhà


 

Thông tin ở: “The store will be closed from May 13 to 16 due to planned renovations. We will be installing a deli near the produce section.” (Cửa hàng sẽ đóng cửa từ 13 - 16/5 để cải tạo theo kế hoạch. Chúng tôi sẽ mở một gian hàng bán đồ nguội gần khu vực sản xuất.)  
A. To rearrange some aisles
B. To add a new department
C. To remodel the produce section
D. To increase the building size
Question 26:

Question 96: Look at the graphic. Which information on the coupon is incorrect?
 

practice toeic - Englishfreetest.com

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

96

Look at the graphic. Which information on the coupon is incorrect?

(A) Business name

(B) Product type

(C) Discount rate

(D) Date of validity

Nhìn vào hình bên trên. Thông tin nào trên phiếu giảm giákhông chính xác?

(A) Tên doanh nghiệp

(B) Loại sản phẩm

(C) Tỷ lệ chiết khấu

(D) Ngày hiệu lực


 

Thông tin ở: “To celebrate the deli opening on May 17, customers will be entitled to a 50 percent discount when they purchase any deli item.”  (Để chào mừng ngày khai trương cửa hàng đồ nguội vào 17/5, khách hàng sẽ được giảm giá 50% khi mua bất kỳ mặt hàng đồ nguội nào.) => Kết hợp với phiếu giảm giá bên trên, ta có thể dễ dàng nhận ra ngày có hiệu lực là không chính xác (phải là 17/5 thay vì 16/5 như trên hình).
A. Business name
B. Product type
C. Discount rate
D. Date of validity
Question 27:

Question 97: What are listeners encouraged to do?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

97

What are listeners encouraged to do?

(A) Speak to a store employee

(B) Call a customer service number

(C) Download a coupon from a Web site

(D) Provide feedback on a promotion

Người nghe được khuyến khích làm ?

(A) Nói chuyện với nhân viên cửa hàng

(B) Gọi đến số dịch vụ khách hàng

(C) Tải xuống phiếu giảm giá từ một trang Web

(D) Cung cấp phản hồi về chương trình khuyến mãi

Thông tin ở: “Please see one of our staff at the customer service desk to pick up your coupon.” (Vui lòng gặp nhân viên của chúng tôi tại quầy chăm sóc khách hàng để nhận phiếu giảm giá.)  => Người mua hàng cần phải nói chuyện với nhân viên để lấy phiếu giảm giá.
 Attention, Fresh Mart shoppers. (95) The store will be closed from May 13 to 16 due to planned renovations. We will be installing a deli near the produce section. We apologize for the inconvenience and hope that the changes to the store will result in an improved shopping experience for all our customers. (96) To celebrate the deli opening on May 17, customers will be entitled to a 50 percent discount when they purchase any deli item. (97) Please see one of our staff at the customer service desk to pick up your coupon. Thank you.Những người mua sắm tại Fresh Mart xin hãy chú ý. (95) Cửa hàng sẽ đóng cửa từ 13 - 16/5 để cải tạo theo kế hoạch. Chúng tôi sẽ mở một gian hàng bán đồ nguội gần khu vực sản xuất. Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện này và hy vọng rằng những thay đổi đối với cửa hàng sẽ mang lại trải nghiệm mua sắm tốt hơn cho tất cả khách hàng của chúng tôi. (96) Để chào mừng ngày khai trương cửa hàng đồ nguội vào 17/5, khách hàng sẽ được giảm giá 50% khi mua bất kỳ mặt hàng đồ nguội nào. (97) Vui lòng gặp nhân viên của chúng tôi tại quầy chăm sóc khách hàng để nhận phiếu giảm giá. Xin chân thành cảm ơn.
A. Speak to a store employee
B. Call a customer service number
C. Download a coupon from a Web site
D. Provide feedback on a promotion
Question 28:

Question 98: Where does Marsha Fields work?

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

98

Where does Marsha Fields work?

(A) At a travel agency

(B) At a laboratory

(C) At a law firm

(D) At an accounting firm

Marsha Fields làm việc ở đâu?

(A) Tại một công ty du lịch

(B) Tại phòng thí nghiệm

(C) Tại một công ty luật

(D) Tại một công ty kế toán

Thông tin ở: “This is Marsha Fields from Cline and Peterman Law Firm returning your call.” (Tôi là Marsha Fields từ Công ty luật Cline và Peterman đang trả lời cuộc gọi của bạn. )  => Marsha Fields làm việc tại 1 công ty luật.
A. At a travel agency
B. At a laboratory
C. At a law firm
D. At an accounting firm
Question 29:

Question 99: According to the speaker, what did Mr. Reynolds request?
 

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe
  • Transcript đầy đủ được đính ở phần giải thích của câu hỏi cuối cùng trong mỗi hội thoại

99

According to the speaker, what did Mr. Reynolds request?

(A) A schedule change

(B) A product sample

(C) A price reduction

(D) An office address

Theo người nói, ông Reynolds đã yêu cầu gì?

(A) Thay đổi lịch trình

(B) Một mẫu sản phẩm

(C) Giảm giá

(D) Một địa chỉ văn phòng

Thông tin ở: “I’m fine with moving our meeting about your patent

from 11 a.m. Thursday to 2 p.m. Friday as you requested in your message.” (Tôi đồng ý dời cuộc họp bàn về bằng sáng chế của bạn từ 11 giờ sáng Thứ Năm sang 2 giờ chiều Thứ sáu như bạn đã yêu cầu trong tin nhắn của mình.)  => ông Reynolds đã yêu cầu thay đổi thời gian của buổi hẹn.

A. A schedule change
B. A product sample
C. A price reduction
D. An office address
Question 30:

Question 100:  Look at the graphic. Which office will Mr. Reynolds visit on Friday?

practice toeic - Englishfreetest.com

*** NOTE: 

  • Đáp án được bôi đỏ là đáp án đúng
  • Các từ màu xanh đậm là các từ khóa cần xác định trong câu hỏi trước khi nghe

100

Look at the graphic. Which office will Mr. Reynolds visit on Friday?

(A) 401

(B) 402

(C) 403

(D) 404

Nhìn vào sơ đồ. Ông Reynolds sẽ đến văn phòng nào vào thứ Sáu?

(A) 401

(B) 402

(C) 403

(D) 404

Thông tin ở: “Our office is being renovated, so we are temporarily using the one that was occupied by an accounting firm. That company relocated last month and is still listed on the directory.”  (Văn phòng của chúng tôi đang được cải tạo, vì vậy chúng tôi đang tạm thời sử dụng văn phòng của một công ty kế toán. Công ty đó đã chuyển địa điểm vào tháng trước những tên vẫn còn trong danh sách cũ.)  

=> Kết hợp với sơ đồ, ta dễ dàng nhận ra rằng ông Reynolds sẽ phải đến phòng 402.

 Good afternoon, Mr. Reynolds. (98) This is Marsha Fields from Cline and Peterman Law Firm returning your call. (99) I’m fine with moving our meeting about your patent from 11 a.m. Thursday to 2 p.m. Friday as you requested in your message. It will give me more time to do some research for our meeting. Um, I have a few ideas about how to resolve your patent dispute that I look forward to discussing with you. Oh, one thing I should mention . . . (100) Our office is being renovated, so we are temporarily using the one that was occupied by an accounting firm. That company relocated last month and is still listed on the directory. Don’t get confused. Thanks.Xin chào, Reynolds. (98) Tôi là Marsha Fields từ Công ty luật Cline và Peterman đang trả lời cuộc gọi của bạn. (99) Tôi đồng ý dời cuộc họp bàn về bằng sáng chế của bạn từ 11 giờ sáng Thứ Năm sang 2 giờ chiều Thứ sáu như bạn đã yêu cầu trong tin nhắn của mình. Việc này sẽ cho tôi thêm thời gian để làm một số nghiên cứu cho cuộc họp của chúng ta. Ừm, tôi có một vài ý tưởng về cách giải quyết tranh chấp bằng sáng chế mà tôi mong được thảo luận với bạn. Ồ, còn một điều nữa tôi nên đề cập. . . (100) Văn phòng của chúng tôi đang được cải tạo, vì vậy chúng tôi đang tạm thời sử dụng văn phòng của một công ty kế toán. Công ty đó đã chuyển địa điểm vào tháng trước những tên vẫn còn trong danh sách cũ. Đừng nhầm lẫn nhé. Cảm ơn.
A. 401
B. 402
C. 403
D. 404

These questions are from this test. Would you like to take a practice test?

Part 4 TOEIC Hacker 2 - Test 4